1. Tick (v) the things that you think a robot teacher can do.
(Đánh dấu (v) những điều bạn nghĩ giáo viên người máy có thể làm.)
1. It can teach different subjects.
2. It can mark students’ work.
3. It can teach students how to behave.
1. It can teach different subjects. ✅
(Nó có thể dạy học sinh nhiều môn khác nhau.)
2. It can mark students’ work. ✅
(Nó có thể chấm điểm bài làm của học sinh.)
3. It can teach students how to behave.
(Nó có thể dạy học sinh cách cư xử.)
2. Listen to the conversation and fill in each blank with ONE word.
(Nghe đoạn hội thoại và điền vào mỗi chỗ trống bằng MỘT từ.)
Things a robot teacher can do (Điều mà giáo viên người máy có thể làm) |
Things a robot teacher can’t do (Điều mà giáo viên người máy không thể làm) |
- Speak many (1) _________ - Tech languages, (2) ________, and many other subjects - (3) _______ with students |
- Teach students how to (4) ________ - Have emotional connections with students - Solve (5) _______ between students |
Bài nghe:
Tom: I heard that in Finland, a robot called Ellas can speak 23 languages. This robot teaches many subjects like languages and maths to school students.
Lan: Wow! Can it interact with students?
Tom: Yes. Students can practise English with Ellas in real time. Ellas can even do a Gangnam style dance for the students.
Lan: Sounds exciting. I think children would enjoy studying in a class with Elias.
Tom: Exactly! This robot is patient and doesn’t feel tired repeating words. It can also ask questions that are suitable for the students’ level.
Lan: So students can answer questions which are not too difficult, and they won’t feel embarrassed when they make mistakes, right?
Tom: Definitely I think one day robot teachers will replace human teachers.
Lan: I don’t think so. They can’t teach students how to behave
Tom: Hmm...That’s true. Also robots don’t have emotional connections with students like humans do
Lan: One more thing is that robots can’t solve problems between students...
Tạm dịch:
Tom: Tớ nghe nói rằng ở Phần Lan, một người máy tên là Ellas có thể nói được 23 ngôn ngữ. Người máy này dạy nhiều môn học, như ngôn ngữ và toán học cho học sinh.
Lân: Chà! Nó có thể tương tác với học sinh không?
Tom: Được. Học sinh có thể thực hành tiếng Anh với Ellas trong thời gian thực. Ellas thậm chí có thể nhảy Gangnam style cho học sinh xem nữa cơ.
Lan: Nghe có vẻ thú vị đấy. Tớ nghĩ trẻ em sẽ thích học trong lớp với Elias.
Tom: Chính xác! Robot này kiên nhẫn và không cảm thấy mệt mỏi khi lặp lại các từ. Nó cũng có thể đặt câu hỏi phù hợp với trình độ của học sinh nữa.
Lan: Như vậy học sinh có thể trả lời những câu hỏi không quá khó, và khi mắc lỗi học sẽ không cảm thấy xấu hổ đúng không?
Tom: Tớ chắc chắn rằng một ngày nào đó giáo viên người máy sẽ thay thế giáo viên là con người thôi
Lan: Tớ thì không nghĩ vậy. Họ đâu thể dạy học sinh cách cư xử.
Tom: Hừm... Đúng vậy. Ngoài ra, người máy không có kết nối cảm xúc với học sinh như con người.
Lan: Một điều nữa là người máy không thể giải quyết vấn đề giữa các học sinh...
1. languages |
2. maths |
3. interact |
4. behave |
5. problems |
Things a robot teacher can do (Điều mà giáo viên người máy có thể làm) |
Things a robot teacher can’t do (Điều mà giáo viên người máy không thể làm) |
- Speak many languages (nói nhiều ngôn ngữ) - Teach languages, maths, and many other subjects (dạy ngôn ngữ, toán và nhiều môn học khác) - Interact with students (tương tác với học sinh) |
- Teach students how to behave (dạy học sinh cách cư xử) - Have emotional connections with students (Có kết nối cảm xúc với học sinh) - Solve problems between students (giải quyết vấn đề giữa các học trò) |
3. Listen again and tick (v) T (True) or F (False).
(Nghe lại và đánh dấu (v) T (True) hoặc F (False).)
T |
F |
|
1. Elias can do a Gangnam style dance. (Elias có thể nhảy điệu phong cách Gangnam.) |
||
2. Students can practise English with the robot in real time. (Học sinh có thể luyện tập tiếng Anh với rô bốt trong thời gian thực.) |
||
3. The robot feels tired when it repeats words. (Người máy cảm thấy mệt mỏi khi phải lặp lại từ ngữ.) |
||
4. The robot asks questions that are too difficult for students to answer. (Người máy hỏi câu hỏi quá khó để học sinh có thể trả lời.) |
||
5. Robots can teach students how to behave correctly. (Người máy có thể dạy học sinh cư xử đúng cách.) |
Bài nghe:
Tom: I heard that in Finland, a robot called Ellas can speak 23 languages. This robot teaches many subjects like languages and maths to school students.
Lan: Wow! Can it interact with students?
Tom: Yes. Students can practise English with Ellas in real time. Ellas can even do a Gangnam style dance for the students.
Lan: Sounds exciting. I think children would enjoy studying in a class with Elias.
Tom: Exactly! This robot is patient and doesn’t feel tired repeating words. It can also ask questions that are suitable for the students’ level.
Lan: So students can answer questions which are not too difficult, and they won’t feel embarrassed when they make mistakes, right?
Tom: Definitely I think one day robot teachers will replace human teachers.
Lan: I don’t think so. They can’t teach students how to behave.
Tom: Hmm...That’s true. Also robots don’t have emotional connections with students like humans do
Lan: One more thing is that robots can’t solve problems between students...
Tạm dịch:
Tom: Tớ nghe nói rằng ở Phần Lan, một người máy tên là Ellas có thể nói được 23 ngôn ngữ. Người máy này dạy nhiều môn học, như ngôn ngữ và toán học cho học sinh.
Lân: Chà! Nó có thể tương tác với học sinh không?
Tom: Được. Học sinh có thể thực hành tiếng Anh với Ellas trong thời gian thực. Ellas thậm chí có thể nhảy Gangnam style cho học sinh xem nữa cơ.
Lan: Nghe có vẻ thú vị đấy. Tớ nghĩ trẻ em sẽ thích học trong lớp với Elias.
Tom: Chính xác! Người máy này kiên nhẫn và không cảm thấy mệt mỏi khi lặp lại các từ. Nó cũng có thể đặt câu hỏi phù hợp với trình độ của học sinh nữa.
Lan: Như vậy học sinh có thể trả lời những câu hỏi không quá khó, và khi mắc lỗi học sẽ không cảm thấy xấu hổ đúng không?
Tom: Tớ chắc chắn rằng một ngày nào đó giáo viên người máy sẽ thay thế giáo viên là con người thôi
Lan: Tớ thì không nghĩ vậy. Họ đâu thể dạy học sinh cách cư xử.
Tom: Hừm... Đúng vậy. Ngoài ra, người máy không có kết nối cảm xúc với học sinh như con người.
Lan: Một điều nữa là người máy không thể giải quyết vấn đề giữa các học sinh...
1. T |
2. T |
3. F |
4. F |
5. F |
1. Elias can do a Gangnam style dance.
(Elias có thể nhảy điệu nhảy Gangnam Style.)
=> T
Thông tin: Ellas can even do a Gangnam style dance for the students.
(Ellas thậm chí có thể nhảy Gangnam style cho học sinh xem nữa cơ.)
2. Students can practise English with the robot in real time.
(Học sinh có thể luyện tập tiếng Anh với người máy trong thời gian thực.)
=> T
Thông tin: Students can practise English with Ellas in real time.
(Học sinh có thể thực hành tiếng Anh với Ellas trong thời gian thực.)
3. The robot feels tired when it repeats words.
(Người máy cảm thấy mệt mỏi khi phải lặp lại từ ngữ.)
=> F
Thông tin: This robot is patient and doesn’t feel tired repeating words.
(Người máy này kiên nhẫn và không cảm thấy mệt mỏi khi lặp lại các từ.)
4. The robot asks questions that are too difficult for students to answer.
(Người máy hỏi câu hỏi quá khó để học sinh có thể trả lời.)
=> F
Thông tin: It can also ask questions that are suitable for the students’ level.
(Nó cũng có thể hỏi những câu hỏi phù hợp với trình độ học sinh.)
5. Robots can teach students how to behave correctly.
(Người máy có thể dạy học sinh cư xử đúng cách.)
=> F
Thông tin: They can’t teach students how to behave.
(Họ đâu thể dạy học sinh cách cư xử.)
4. Work in pairs. Discuss if you agree or disagree that robots will soon replace teachers at schools. Write the reasons in the table.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận xem bạn đồng ý hay không đồng ý rằng robot sẽ sớm thay thế giáo viên tại trường học. Viết nguyên nhân vào bảng)
5. Now write a paragraph (80 - 100 words) to express your opinion. Use the notes in 4.
(Bây giờ hãy viết một đoạn văn (80 - 100 từ) để bày tỏ ý kiến của mình. Sử dụng các ghi chú trong 4)
Start your paragraph as shown below.
I agree / disagree that robots will soon replace teachers at school. First, they _________.
I agree that robots will soon replace teachers at school. First, robot can better remember things than teachers. For example, teachers sometimes forget to mark the students’ works, but robot teachers can remember it well and finish doing the marking on time. Second, robots provides variety of educational methods including interactive ones. This makes the pupils focus more on the lesson and memorize it better. Finally, if a robotic machine is the subject mentor of a classroom, pupil will be unafraid, and therefore give less seriousness in the study. Overall, I totally agree that robot will soon teach at school.
Tạm dịch:
Tôi đồng ý rằng rô bốt sẽ sớm thay thế chỗ của giáo viên ở trường. Đầu tiên thì rô bốt có thể nhớ mọi thứ tốt hơn giáo viên. Ví dụ như đôi khi giáo viên quên chấm bài cho học sinh, nhưng rô bốt có thể nhớ tốt và hoàn thành việc chấm bài đúng giờ. Thứ hai, rô bốt có thể cung cấp đa dạng các phương pháp giáo dục, kể cả những phương pháp có tính tương tác. Điều này giúp học sinh tập trung vào bài học và ghi nhớ nó tốt hơn. Cuối cùng, nếu một người máy là cố vấn học tập trong một lớp, thì học sinh sẽ bớt e dè hơn và không khí học tập sẽ ít căng thẳng hơn. Tóm tại, tôi đồng ý rằng rô bốt sẽ sớm được dạy ở trường.
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm học đầy thách thức với những bài học khó hơn. Đừng lo lắng, hãy chăm chỉ học tập và luôn giữ tinh thần lạc quan!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK