Everyday English
Making requests (Đưa ra lời yêu cầu)
1. Listen and read the dialogues below. Pay attention to the highlighted sentences.
(Nghe và đọc các cuộc đối thoại dưới đây. Hãy chú ý đến những câu được đánh dấu.)
(1)
Student:Can you tell me more about the music club, please?
(Học sinh: Anh có thể nói cho em biết thêm về câu lạc bộ âm nhạc không?)
School club leader: Certainly. It meets on Mondays and Thursdays.
(Chủ tịch câu lạc bộ: Chắc chắn rồi. Nó họp vào mỗi thứ Hai và thứ Năm.)
(2)
Student:Could you show me the way to the college, please?
(Học sinh: Cô có thể chỉ cho em đường đến trường đại học không?)
Teacher: Certainly. Go past this block, then turn left. It’s on your right-hand side there.
(Giáo viên: Được chứ. Đi qua tòa nhà này, sau đó rẽ trái. Nó ở bên tay phải của em đó.)
2. Work in pairs. Make similar conversations, using the cues below.
(Làm việc theo cặp. Thực hiện các cuộc hội thoại tương tự, sử dụng các gợi ý bên dưới.)
Ask to borrow a book from your classmate.
(Hỏi mượn một cuốn sách từ bạn cùng lớp của bạn.)
Request some advice on how to do your science project.
(Yêu cầu một số lời khuyên về cách thực hiện dự án khoa học của bạn.)
Ask to borrow a book from your classmate.
(Mượn sách từ bạn cùng lớp.)
A: Can I borrow your book, please?
(Mình có thể mượn sách của cậu không?)
B: Sure. Here you are! But I need it on Wednesday afternoon, can you return it to me on Wednesday morning?
(Chắc chắn rồi. Của cậu đây! Nhưng mình cần nó vào chiều thứ 4, cậu có thể trả cho mình vào sáng thứ 4 không?)
A: Of course. Thank you
(Tất nhiên rồi. Cám ơn cậu.)
***
Request some advice on how to do your science project.
(Xin lời khuyên về cách làm dự án khoa học.)
A: Could you give me some advide on how to do my science project?
(Cậu có thể cho mình lời khuyên về cách làm dự án khoa học?)
B: Certainly. You may go to the library and borrow some book about your science project and read carefully. It has all the informations that you need.
(Chắc chắn rồi. Cậu có thể đến thư viện và mượn vài cuốn sách về dự án của cậu và đọc kĩ. Nó có thông tin mà cậu cần.)
Social media popular among teens
(Mạng xã hội phổ biến trong giới thanh thiếu niên)
3. Read some posts on a forum about different social media and match the names of the posters with their activities.
(Đọc một số bài đăng trên diễn đàn về các phương tiện truyền thông xã hội khác nhau và nối tên của các áp phích với các hoạt động của họ.)
Ann: I think YouTube is the most popular a social media site. I log on to it daily. I upload videos and watch other people’s videos.
Tom: I use Facebook to connect with friends, post pictures, and share others’ posts. I use it daily. It’s user-friendly.
Trang: I love Instagram. It’s really fun, and easy to browse. People like my photos, so I feel happy. That’s why I often check my notifications.
Nam: I have a Facebook page. I don’t often update it, but I often use Messenger to discuss schoolwork with my classmates.
Ann Tom Trang Nam |
1. checks notifications regularly 2. watches videos on YouTube 3. uses Facebook Messenger to discuss schoolwork 4. thinks Facebook is user-friendly 5. connects with friends on Facebook |
Tạm dịch:
Ann: Mình nghĩ Youtube là mạng xã hội phổ biến nhất. Mình đăng nhập vào nó mỗi ngày. Mình đăng tải các đoạn phim và xem các đoạn phim của những người khác.
Tom: Mình dùng Facebook để kết nối với bạn bè, đăng ảnh và chia sẻ bài đăng của những người khác. Mình dùng nó hằng ngày. Nó thân thiện với người dùng.
Trang: Mình yêu Instagram. Nó rất vui và rất dễ truy cập. Mọi người thích những bức ảnh của mình, nên mình thấy rất vui. Đó là lí do tại sao mình thường kiểm tra thông báo.
Nam: Mình có một trang Facebook. Mình không thường xuyên cập nhật nó nhưng mình thường dùng Messenger để thảo luận bài trên trường với các bạn cùng lớp.
Ann Tom Trang Nam |
1. kiểm tra thông báo thường xuyên 2. xem video trên youtube 3. dùng Facebook và Messenger để trao đổi chuyện ở trường 4. nghĩ rằng Facebook rất thân thiện với người dùng 5. kết nối với bạn bè trên Facebook |
1. Trang |
2. Ann |
3. Nam |
4. Tom |
5. Tom |
1. Trang: checks notifications regular!(kiểm tra thông báo thường xuyên!)
Thông tin: People like my photos, so I feel happy. That’s why I often check my notifications.
(Mọi người thích những bức ảnh của mình, nên mình thấy rất vui. Đó là lí do tại sao mình thường kiểm tra thông báo.)
2. Ann: watches videos on YouTube (xem các video trên Youtube)
Thông tin: I upload videos and watch other people’s videos.
(Mình đăng tải các đoạn phim và xem các đoạn phim của những người khác.)
3. Nam: uses Facebook Messenger to discuss schoolwork (dùng Facebook Messenger để thảo luận bài trên trường.)
Thông tin: I don’t often update it, but I often use Messenger to discuss schoolwork with my classmates.
(Mình không thường xuyên cập nhật nó nhưng mình thường dùng Messenger để thảo luận bài trên trường với các bạn cùng lớp.)
4. Tom: thinks Facebook is user-friendly (nghĩ Facebook thân thiện với người dùng)
Thông tin: I use Facebook to connect with friends, post pictures, and share others’ posts. I use it daily. It’s user-friendly.
(Mình dùng Facebook để kết nối với bạn bè, đăng ảnh và chia sẻ bài đăng của những người khác. Mình dùng nó hằng ngày. Nó thân thiện với người dùng.)
5. Tom: connects with friends on Facebook (kết nối với bạn bè trên Facebook)
Thông tin: I use Facebook to connect with friends, post pictures, and share others’ posts. I use it daily. It’s user-friendly.
(Mình dùng Facebook để kết nối với bạn bè, đăng ảnh và chia sẻ bài đăng của những người khác. Mình dùng nó hằng ngày. Nó thân thiện với người dùng.)
4. Work in pairs. Ask and answer questions about what social media the teens in 3 use, why, and how often they use them.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về phương tiện truyền thông xã hội mà thanh thiếu niên trong 3 sử dụng, tại sao và tần suất sử dụng chúng.)
Example:
Tom: What social media does Ann use?
(Mạng xã hội Ann sử dụng là gì?)
Nam: She uses YouTube.
(Cô ấy dùng Youtube.)
Tom: What does she use it for?
(Cô ấy dùng nó làm gì?)
Nam: She uploads her videos and watches other people’s videos.
(Cô ấy đăng video của cô ấy và xem video của những người khác.)
Tom: How often does she use it?
(Cô ấy sử dụng nó thường xuyên không?)
Nam: Every day.
(Hằng ngày.)
1.
Trang: What social media does Tom use?
(Mạng xã hội Tom sử dụng là gì?)
Ann: He use Facebook.
(Cậu ấy dùng Facebook.)
Trang: What does he use it for?
(Cậu ấy dùng nó làm gì?)
Ann: He use it to connect with friends, post pictures, and share others’ posts.
(Cậu ta dùng nó để kết nối với bạn bè, đăng ảnh và chia sẻ bài viết của người khác.)
Trang: How often does he use it?
(Cậu ấy sử dụng nó thường xuyên không?)
Ann: Every day.
(Hằng ngày.)
Tom: How does he feel about it?
(Cậu ấy cảm thấy như thế nào về nó?)
Nam: User-friendly.
(Thân thiện với người dùng.)
2.
Ann: What social media does Trang use?
(Mạng xã hội Trang sử dụng là gì?)
Tom: She use Instagram.
(Cậu ấy dùng Instagram.)
Ann: How does she feel about it?
(Cô ấy cảm thấy như thế nào về nó?)
Tom: It’s really fun, and easy to browse.
(Nó rất vui và rất dễ truy cập.)
Ann: Why does she check the notifications regularly?
(Tại sao cô ấy kiểm tra thông báo thường xuyên?)
Tom: Because people like her photos, and she loves that.
(Vì mọi người thích ảnh của cô ấy, và cô ấy thích điều đó.)
3.
Trang: What social media does Nam use?
(Mạng xã hội Tom sử dụng là gì?)
Ann: He use Facebook Messenger.
(Cậu ấy dùng Messenger.)
Trang: What does he use it for?
(Cậu ấy dùng nó làm gì?)
Ann: He often uses Messenger to discuss schoolwork with my classmates.
(Cậu ấy thường dùng Messenger để thảo luận bài trên trường với các bạn cùng lớp.)
5. Work in groups. Discuss the following questions:
(Làm việc nhóm. Thảo luận các câu hỏi sau.)
1. What social media do you use?
(Bạn dùng mạng xã hội nào?)
2. How often do you use it?
(Cậu thường sử dụng nó như thế nào?)
3. What do you use the social media for?
(Bạn dùng mạng xã hội để làm gì?)
Report your group’s results to the class.
(Báo cáo kết quả của nhóm em với cả lớp.)
1. I’m using Facebook; Instagram; Twitter; ...
(Mình dùng Facebook, Instagram, Twitter, …)
But I love using Instagram the most.
(Nhưng mình thích Instagram nhất.)
2. I use it every day, about 3 - 5 hours per day.
(Mình dùng nó hẳng ngày, khoảng 3-5 tiếng/ngày.)
3. I use Instagram to check my notifications and upload stories or photos.
(Mình dùng Instagram để kiểm tra thông báo và đăng những câu chuyện hoặc hình ảnh.)
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm học đầy thách thức với những bài học khó hơn. Đừng lo lắng, hãy chăm chỉ học tập và luôn giữ tinh thần lạc quan!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK