Trang chủ Lớp 8 Tiếng Anh 8 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 2: Life in the countryside Tiếng Anh 8 Unit 2 A Closer Look 2 - Tiếng Anh 8 Global Success: (Cậu ồn ào thế. Cậu có thể nói chuyện khẽ chút không?...

Tiếng Anh 8 Unit 2 A Closer Look 2 - Tiếng Anh 8 Global Success: (Cậu ồn ào thế. Cậu có thể nói chuyện khẽ chút không?...

Hướng dẫn cách giải/trả lời tiếng Anh 8 Unit 2 A Closer Look 2 Array - Tiếng Anh 8 - Global Success. Write the comparative forms of the adverbs in the table below. 2. Complete the sentences with the comparative forms of the adverbs in brackets. 3. Complete the sentences with suitable comparative forms of the adverbs from the box. 4...(Cậu ồn ào thế. Cậu có thể nói chuyện khẽ chút không?

Câu hỏi:

Bài 1

Comparative adverbs(Trạng từ so sánh hơn)

1.Write the comparative forms of the adverbs in the table below.

(Viết các dạng so sánh hơn của trạng từ trong bảng dưới đây.)

Adverbs

Comparative forms

long

longer

high

late

quickly

frequently

early

much

little

Lời giải chi tiết :

Adverbs (Trạng từ)

Comparative forms (Dạng so sánh hơn)

long (dài)

longer

high(cao)

higher

late (trễ)

later

quickly (nhanh)

more quickly

frequently (thường xuyên)

more frequently

early (sớm)

earlier

much(nhiều)

more

little(ít)

less


Câu hỏi:

Bài 2

2. Complete the sentences with the comparative forms of the adverbs in brackets.

(Hoàn thành câu với dạng so sánh hơn của trạng từ trong ngoặc.)

1. Mai dances (beautifully) _____ than Hoa does.

2. Please write (clearly) _____. I can’t read it.

3. Life in the city seems to move (fast) _____ than that in the countryside.

4. If you want to get better marks, you must work much (hard) _____.

5. Today it’s raining (heavily) _____ than it was yesterday.

Lời giải chi tiết :

1. more beautifully

2. more clearly

3. faster

4. harder

5. more heavily

1. Mai dances more beautifully than Hoa does.

(Mai nhảy đẹp hơn Hoa.)

Giải thích:beautifully là một trạng từ dài vậy ta sẽ thêm more vào trước nó => more beautifully

2. Please write more clearly. I can’t read it.

(Xin hãy viết rõ hơn. Tôi không thể đọc nó.)

Giải thích:clearly là một trạng từ dài vậy ta sẽ thêm more vào trước nó => more clearly

3. Life in the city seems to move faster than that in the countryside.

(Cuộc sống ở thành phố dường như diễn ra nhanh hơn cuộc sống ở nông thôn.)

Giải thích:fast là một trạng từ có dạng như một tính từ ngắn vậy ta sẽ thêm -er vào sau nó => faster

4. If you want to get better marks, you must work much harder.

(Nếu bạn muốn có điểm cao hơn, bạn phải học tập chăm chỉ hơn.)

Giải thích:hard là một trạng từ có dạng như một tính từ ngắn vậy ta sẽ thêm -er vào sau nó => harder

5. Today it’s raining more heavily than it was yesterday.

(Trời hôm nay mưa to hơn hôm qua.)

Giải thích:heavily là một trạng từ dài vậy ta sẽ thêm more vào trước nó => more heavily


Câu hỏi:

Bài 3

3. Complete the sentences with suitable comparative forms of the adverbs from the box.

(Hoàn thành các câu với các hình thức so sánh thích hợp của trạng từ trong hộp.)

early soundly fast carefully quietly

1. After his accident last month, he is driving _____ now.

2. A horse can run _____ than a buffalo.

3. You’re too loud. Can you speak a bit _____.

4. After working hard all day on the farm, we slept _____ than ever before.

5. The farmers started harvesting their crops _____ than expected.

Hướng dẫn giải :

early (adv): sớm

soundly (adv): hoàn toàn, (ngủ) một cách sâu giấc

fast (adv): nhanh

carefully (adv): cẩn thận

quietly (adv): yên tĩnh

Lời giải chi tiết :

1. more carefully

2. faster

3. more quietly

4. more soundly

5. earlier

1. After his accident last month, he is driving more carefully now.

(Sau tai nạn tháng trước, bây giờ anh ấy đã lái xe cẩn thận hơn.)

Giải thích:carefully là một trạng từ dài vậy ta sẽ thêm more vào trước nó => more carefully

2. A horse can run faster than a buffalo.

(Một con ngựa chạy nhanh hơn một con trâu.)

Giải thích:fast là một trạng từ có dạng như một tính từ ngắn vậy ta sẽ thêm -er vào sau nó => faster

3. You’re too loud. Can you speak a bit more quietly.

(Cậu ồn ào thế. Cậu có thể nói chuyện khẽ chút không?)

Giải thích:quietly là một trạng từ dài vậy ta sẽ thêm more vào trước nó => more quietly

4. After working hard all day on the farm, we slept more soundly than ever before.

(Sau một ngày làm việc mệt mỏi trong nông trại, chúng tôi ngủ ngon hơn bao giờ hết.)

Giải thích:soundly là một trạng từ dài vậy ta sẽ thêm more vào trước nó => more soundly

5. The farmers started harvesting their crops earlier than expected.

(Những người nông dân bắt đầu thu hoạch nông sản sớm hơn dự tính.)

Giải thích:early là một trạng từ có dạng như một tính từ ngắn vậy ta sẽ chuyển y thành i rồi thêm -er vào sau nó => earlier


Câu hỏi:

Bài 4

4. Read the situations and complete the sentences using the comparative forms of the adverbs in brackets.

(Đọc các tình huống và hoàn thành các câu sử dụng các dạng so sánh hơn của các trạng từ trong ngoặc.)

1. The red car can run 200 km/h while the black car can run 160 km/h.

(Xe hơi màu đỏ có thể đi 200km/ giờ trong khi xe hơi đen có thể đi 160 km/h.)

The red car can run _____________________________________________. (fast)

2. Nick can jump 1.5 m high while Tom can jump only 1.3 m.

(Nick có thể nhảy cao 1.5 mét trong khi Tom chỉ có thể nhảy được 1.3 mét.)

Nick can jump _______________________________________. (high)

3. Mai and Hoa both did well on the exam. Hoa got 80% of the answers correct and Mai got 90%.

(Mai và Hoa cùng làm tốt trong bài kiểm tra. Hoa đạt 80% số câu trả lời đúng và Mai đạt 90%.)

Mai did ______________________________________________. (well)

4. My dad expected the workers to arrive at 7 a.m, but they arrived at 6:30 a.m.

(Bố tôi dự tính các công nhân đến lúc 7 giờ, nhưng họ đã đến lúc 6 rưỡi.)

The workers arrived __________________________________.(early)

5. The buses run every 15 minutes. The trains run every 30 minutes.

(Mỗi 15 phút có một chuyến xe buýt. Mỗi 30 phút có một chuyến tàu hỏa.)

The buses run ________________________________________. (frequently)

Lời giải chi tiết :

1. The red car can run faster than the black car.

(Xe hơi đỏ có thể chạy nhanh hơn xe màu đen.)

2. Nick can jump higher than Tom.

(Nick có thể nhảy cao hơn Tom.)

3. Mai did better on the exam than Hoa.

(Mai làm bài thi tốt hơn Hoa.)

4. The workers arrived earlier than my dad expected.

(Các công nhân đã đến sớm hơn bố tôi nghĩ.)

5. The buses run more frequently than the trains.

(Xe buýt chạy thường xuyên hơn tàu hỏa.)


Câu hỏi:

Bài 5

Work in pairs. Ask and answer to find out who:

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời để tìm ra ai)

can run faster(có thể chạy nhanh hơn)

can jump higher(có thể nhảy cao hơn)

stays up later at night (thức khuya hơn)

gets up earlier in the morning (dậy sớm hơn vào buổi sáng)

Example: (Ví dụ)

A: How fast can you run?

(Cậu có thể chạy nhanh thế nào?)

B: I can run 15 kilometres an hour.

(Mình có thể chạy 15km/giờ.)

A: OK, you can run faster than me.

(Ờ, cậu chạy nhanh hơn mình đấy.)

Report your results to the class.

(Báo cáo kết quả của bạn cho cả lớp.)

Lời giải chi tiết :

A: How high can you jump?

(Cậu có thể nhảy cao thế nào?)

B: I can jump 2.5 metre high.

(Mình có thể nhảy cao 2,5 mét.)

A: OK, you can jump higher than me.

(Cậu nhảy cao hơn mình đấy.)

***

A: How late can you stay up?

(Cậu có thể thức khuya bao lâu vậy?)

B: I can stay up until 1.00 a.m.

(Mình có thể thức đến 1 giờ sáng.)

A: Wow, I can only stay up until midnight.

(Quao, mình chỉ có thể thức đến nửa đêm thôi.)

***

A: What time can you get up?

(Cậu có thể dậy sớm lúc mấy giờ?)

B: I can get up at 5 a.m.

(Mình có thể dậy lúc 5 giờ sáng.)

A: You can get up earlier than me.

(Cậu có thể dậy sớm hơn mình.)

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 8

Lớp 8 - Năm học đầy thách thức với những bài học khó hơn. Đừng lo lắng, hãy chăm chỉ học tập và luôn giữ tinh thần lạc quan!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK