1. Work in pairs. Put the verbs in the appropriate column.
(Làm việc theo cặp. Xếp các động từ vào các cột phù hợp.)
love |
like |
detest |
fancy |
dislike |
enjoy |
hate |
prefer |
Verbs followed by gerunds only |
Verbs followed by both gerunds and to-infinities |
|
|
Verbs followed by gerunds only (Động từ chỉ được theo bởi danh động từ) |
Verbs followed by both gerunds and to-infinities (Động từ theo bởi cả danh động từ và động từ nguyên mẫu có to) |
detest: ghét cay ghét đắng fancy: yêu thích, si mê dislike: không thích, ghét enjoy: thích thú, tận hưởng |
love: yêu like: thích hate: ghét prefer: thích hơn, ưa hơn |
2. Choose the correct answer A, B, or C.
(Chọn đáp án đúng A, B, hoặc C.)
1. I love _____, so in my leisure time, I go to some villages near Ha Noi to relax and enjoy the outdoors.
A. travelling
B. travelled
C. a travel
2. Tom enjoys _____ puzzles, especially Sudoku.
A. doing
B. do
C. to do
3. When do you like _____ TV?
A. watched
B. watch
C. to watch
4. Do you fancy _____ to the cinema this weekend?
A. go
B. going
C. to go
5. I detest _____. I think it’s cruel to harm animals.
A. hunting
B. to hunt
C. hunt
1. A |
2. A |
3. A, C |
4. B |
5. A |
1. A
I love travelling, so in my leisure time, I go to some villages near Ha Noi to relax and enjoy the outdoors.
(Mình thích đi du lịch, nên vào lúc rảnh, mình đi đến vài ngôi làng gần Hà Nội để thư giãn và tận hưởng ngoài trời.)
Giải thích: love + Ving: yêu thích làm việc gì đó
2. A
Tom enjoys doing puzzles, especially Sudoku.
(Tom thích giải các câu đố, đặc biệt là Sudoku.)
Giải thích: enjoy + Ving: thích thú với việc gì đó
3. C
When do you like to watch TV?
(Khi nào bạn thích xem TV?)
Giải thích: like + Ving/to V: thích làm gì đó
4. B
Do you fancy going to the cinema this weekend?
(Bạn có muốn tới rạp chiếu phim cuối tuần này không?)
Giải thích: fancy + Ving: muốn làm gì đó
5. A
I detest hunting. I think it’s cruel to harm animals.
(Tôi ghét cay ghét đắng việc săn bắn. Tôi thấy là thật độc ác khi làm hại động vật.)
Giải thích: detest + Ving: ghét cay ghét đắng thứ gì đấy
3. Look at the pictures and complete the sentences, using the verbs in brackets in their suitable form.
(Nhìn vào các bức tranh và hoàn thành các câu sau, sử dụng dạng phù hợp của các động từ trong ngoặc.)
1. Mark _____. (likes)
2. The girls _____. (enjoy)
3. My cousin _____. (dislike)
4. My father _____. (hate)
5. Tom and his sister _____. (prefer)
1. Mark likes surfing/ to surf the net.
(Mark thích lướt mạng.)
Giải thích: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen hay sở thích. Ở đây Mark là tên riêng nên ta thêm s vào sau động từ like thành likes và like + Ving/to-V.
2. The girls enjoy knitting.
(Các cô gái thích đan len.)
Giải thích: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen hay sở thích. Ở đây the girls là danh từ số nhiều nên ta giữ nguyên động từ và enjoy + V-ing.
3. My cousin dislikes cooking.
(Em họ mình ghét nấu ăn.)
Giải thích: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen hay sở thích. Ở đây my cousin là ngôi ba số ít nên ta thêm s vào sau động từ dislike thành dislikes và dislike + V-ing.
4. My father hates going/ to go shopping.
(Bố mình ghét đi mua sắm.)
Giải thích: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen hay sở thích. Ở đây my father là ngôi ba số ít nên ta thêm s vào sau động từ hate thành hates và hate + V-ing/to-V.
5. Tom and his sister prefer doing/to do DIY.
(Tom và chị gái thích tự làm đồ thủ công hơn.)
Giải thích: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen hay sở thích. Ở đây Tom and his sister là ngôi ba số nhiều nên ta giữ nguyên động từ và prefer + V-ing/to V.
4. Complete the sentences about yourself.
(Hoàn thành các câu về bản thân.)
All about me |
|
I like _____. |
I dislike _____. |
I prefer _____. |
I hate _____. |
I love _____. |
I detest _____. |
All about me (Tất cả về tôi) |
|
I like messaging friends. (Tôi thích nhắn tin với bạn bè.) |
I dislike doing puzzles. (Tôi không thích giải câu đố.) |
I prefer cooking. (Tôi thích nấu ăn hơn.) |
I hate surfing the net. (Tôi không thích lướt mạng.) |
I love singing. (Tôi yêu thích ca hát.) |
I detest hunting. (Tôi ghét cay ghét đắng việc săn bắn.) |
5. GAMES Like and dislikes mimes.
(TRÒ CHƠI Kịch câm về sở thích và không thích.)
Work in groups. One mimes a leisure activity he / she likes or dislikes. The others guess the activity by asking Yes / No questions using the verbs they have learnt.
(Làm việc nhóm. Một người bắt chước một hoạt động giải trí mà anh ấy / cô ấy thích hoặc không thích. Những người khác đoán hoạt động bằng cách đặt câu hỏi Có / Không sử dụng các động từ họ đã học.)
Example: (Ví dụ)
A: Do you like surfing the net?
(Bạn có thích lướt mạng không?)
B: No, I don’t.
(Không, mình không thích.)
A: Do you love messaging your friends?
(Bạn có thích nhắn tin với các bạn không?)
B: Yes, I do.
(Vâng, mình thích.)
A: Do you like doing DIY? (Cậu có thích làm đồ tự chế không?)
B: No, I don’t. (Mình không.)
C: Do you love cooking? (Cậu có thích nấu ăn không?)
B: Yes, I do.(Mình có.)
A: Do you like doing the puzzles? (Cậu có thích giải câu đố không?)
B: No, I don’t.(Mình không)
A: Do you like doing housework? (Cậu có thích làm việc nhà không?)
B: No, I don’t. (Mình không.)
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm học đầy thách thức với những bài học khó hơn. Đừng lo lắng, hãy chăm chỉ học tập và luôn giữ tinh thần lạc quan!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK