Câu 1
Viết tên 5 bài đọc ở lớp 2 mà em yêu thích
Em nhớ lại các bài đã học để hoàn thành bài tập.
Tên 5 bài đọc em yêu thích: Tớ nhớ cậu, Chuyện bốn mùa, Thương ông, Chuyện quả bầu, Tiếng chổi tre.
Câu 2
Viết một câu về bài đọc em thích nhất.
G: Em viết câu nêu lý do yêu thích bài đọc đó hoặc nêu chi tiết, nhân vật trong bài đọc khiến em nhớ nhất.
Em lựa chọn một bài đọc trong chương trình mà mình thích nhất và viết một câu về bài đọc đó theo gợi ý.
- Thương ông là bài thơ nói về tình cảm ông cháu.
- Bài thơ Gọi bạn nói về tình bạn đẹp giữa dê trắng và bê vàng.
- Nhím nâu kết bạn là một câu chuyện rất hay.
- Câu chuyện Chuyện quả bầu lý giải sự ra đời của các dân tộc trên đất nước ta.
Câu 3
Đọc bài thơ Thăm bạn ốm trong SHS trang 134. Tưởng tượng em là bạn cùng lớp với thỏ nâu. Vì có việc bận, em không đến thăm thỏ nâu được. Hãy viết 3 – 4 câu an ủi, động viên thỏ nâu và nhờ các bạn chuyển giúp.
Em đọc lại bài thơ để hoàn thành bài tập.
Thỏ nâu yêu quý, hôm nay các bạn đến thăm cậu nhưng nhà tớ lại có việc không đến cùng được. Tớ viết những dòng này nhờ các bạn chuyển đến cậu. Chúc cậu sớm khỏe để đến lớp cùng với chúng tớ. Chúng tớ rất nhớ cậu.
Câu 4
Quan sát tranh trong SHS trang 135, tìm và viết các từ ngữ vào cột thích hợp.
Từ ngữ chỉ sự vật |
|||
Chỉ người |
Chỉ đồ vật |
Chỉ con vật |
Chỉ cây cối |
M: trẻ em |
Từ ngữ chỉ đặc điểm |
Từ ngữ chỉ hoạt động |
|
M: tươi vui |
M: chạy nhảy |
Em quan sát kĩ tranh và viết từ ngữ phù hợp.
Từ ngữ chỉ sự vật |
|||
Chỉ người |
Chỉ đồ vật |
Chỉ con vật |
Chỉ cây cối |
Ông cụ, bé, mẹ |
Ghế đá, tờ báo, thùng rác, quả bóng |
Con bướm |
Hoa hồng, cây xanh, bãi cỏ |
Từ ngữ chỉ đặc điểm |
Từ ngữ chỉ hoạt động |
|
Vui tươi, chăm chú, trầm tư |
Đọc báo, đá bóng, tập thể dục, nói chuyện, ném bóng, đi bộ |
Câu 5
Đặt câu theo yêu cầu:
a. Câu có từ ngữ chỉ sự vật (câu giới thiệu sự vật) M: Đây là công viên. |
|
b. Câu có từ ngữ chỉ đặc điểm (câu nêu đặc điểm) M: Công viên hôm nay đông vui. |
|
c. Câu có từ ngữ chỉ hoạt động (câu nêu hoạt động) M: Mọi người đi dạo trong công viên. |
Đặt câu theo yêu cầu:
a. Câu có từ ngữ chỉ sự vật (câu giới thiệu sự vật) M: Đây là công viên. |
|
b. Câu có từ ngữ chỉ đặc điểm (câu nêu đặc điểm) M: Công viên hôm nay đông vui. |
|
c. Câu có từ ngữ chỉ hoạt động (câu nêu hoạt động) M: Mọi người đi dạo trong công viên. |
|
Em dựa vào mẫu để đặt câu.
a. Câu có từ ngữ chỉ sự vật (câu giới thiệu sự vật) M: Đây là công viên. |
- Đây là cô giáo của em. - Đây là chiếc bút chì của tớ. |
b. Câu có từ ngữ chỉ đặc điểm (câu nêu đặc điểm) M: Công viên hôm nay đông vui. |
- Cây phượng giữa sân trường cao lớn. - Em bé rất đáng yêu. |
c. Câu có từ ngữ chỉ hoạt động (câu nêu hoạt động) M: Mọi người đi dạo trong công viên. |
- Bạn Nam đang đọc sách. - Các bạn nhỏ đang đá bóng. |
Câu 6
Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật (theo mẫu).
(1) chim chích bông M: nhỏ xíu,… |
(2) con mèo M: dễ thương,… |
|
(3) chim công M: lộng lẫy,… |
(4) con sóc M: nhanh nhẹn,… |
Em dựa vào mẫu để hoàn thành bài tập.
(1) chim chích bông bé nhỏ, (lông) mượt |
(2) con mèo M: tinh nhanh (mắt), sắc nhọn (vuốt) |
|
(3) chim công M: đẹp, sặc sỡ |
(4) con sóc M: tinh nghịch, (đuôi) dài |
Câu 7
Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống.
Vào ngày hội, đồng bào các buôn xa□ bản gần nườm nượp kéo về buôn Đôn□ Tất cả đều đổ về trường đua voi.
Khi lệnh xuất phát vang lên, voi cuốn vòi chạy trong tiếng reo hò của người xem cùng tiếng chiêng□ tiếng trống□tiếng khèn vang dậy.
(Theo Ay Dun và Lê Tấn)
Em đọc kĩ đoạn văn và điền dấu thích hợp.
Vào ngày hội, đồng bào các buôn xa, bản gần nườm nượp kéo về buôn Đôn. Tất cả đều đổ về trường đua voi.
Khi lệnh xuất phát vang lên, voi cuốn vòi chạy trong tiếng reo hò của người xem cùng tiếng chiêng, tiếng trống, tiếng khèn vang dậy.
(Theo Ay Dun và Lê Tấn)
Câu 8
Chọn a hoặc b.
a. Tìm từ ngữ theo mẫu.
|
Các từ ngữ tìm được |
ch – tr |
M: che chở |
M: tre trúc |
|
s – x |
M: sách vở |
M: xách túi |
|
l – n |
M: quạt nan |
M: lan tỏa |
b. Nối từ ở cột A với ý phù hợp ở cột B.
|
Các từ ngữ tìm được |
Dấu hỏi Dấu ngã |
M: vỏ cam |
M: múa võ |
|
at – ac |
M: khát nước |
M: đổi khác |
|
im – iêm |
M: kim khâu |
M: múa kiếm |
Em tìm từ ngữ và viết vào bảng.
a. Tìm từ ngữ theo mẫu.
|
Các từ ngữ tìm được |
ch – tr |
châu chấu, chân tay, chìa vôi, chim chóc, chen chúc |
trâu bò, trắc trở, trên dưới, trượt tay, trả bài |
|
s – x |
siêng năng, sinh sôi, sửa chữa, sạch sẽ, chim sẻ. |
xe đạp, xấu xí, xem xét, xinh xắn |
|
l – n |
nắm tay, nấu cơm, gạo nếp, nương rẫy. |
cây lúa, lạnh lẽo, xóm làng, con lừa |
b. Nối từ ở cột A với ý phù hợp ở cột B.
|
Các từ ngữ tìm được |
Dấu hỏi Dấu ngã |
màu đỏ, vỏ bánh, mở cửa, khẩu súng. |
mưa bão, vẽ tranh, phường xã, bãi biển |
|
at – ac |
cái bát, mát mẻ, hạt thóc |
chú bác, củ lạc, gác bếp, vòng bạc |
|
im – iêm |
im lặng, gỗ lim, màu tím, trái tim |
khiêm tốn, kim tiêm, tìm kiếm, hồng xiêm |
Câu 9
Viết 4 – 5 câu thể hiện tình cảm, cảm xúc của em khi năm học sắp kết thúc.
G:
- Em có suy nghĩ gì khi năm học sắp kết thúc?
- Em cảm thấy thế nào nếu mấy tháng nghỉ hè không đến trường?
- Em sẽ nhớ nhất điều gì về trường lớp, thầy cô khi nghỉ hè?
Em liên hệ bản thân và dựa vào các gợi ý để hoàn thành bài tập.
* Bài tham khảo 1:
Sắp kết thúc năm học, em cảm thấy rất buồn. Em sắp phải xa trường lớp, thầy cô và bạn bè. Nghỉ hè, em sẽ rất nhớ những tiết học của cô giáo và cả những giờ ra chơi nô đùa cùng bạn bè. Em mong rằng kì nghỉ hè sẽ nhanh chóng trôi qua để em lại được gặp thầy cô và các bạn.
* Bài tham khảo 2:
Năm học sắp kết thúc, em cảm thấy rất vui vì mình đã hoàn thành thêm một năm học nữa. Thế nhưng, em cũng rất buồn vì sắp tới sẽ không được gặp bạn bè và thầy cô trong vài tháng. Em sẽ rất nhớ những lời giảng bài của thầy cô, nhớ những người bạn thân. Em mong sớm đến năm học sau để em lại được gặp bạn bè và thầy cô.
Học môn Tiếng Việt thì chúng ta cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, tẩy, và sách tham khảo thêm như từ điển Tiếng Việt.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Việt là ngôn ngữ chính thức của Việt Nam và là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam. Tiếng Việt không chỉ là phương tiện giao tiếp mà còn là biểu tượng văn hóa và tinh thần của dân tộc Việt.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 2 - Năm học thứ hai, chúng ta đã quen với việc học tập và có những người bạn thân thiết. Hãy tiếp tục học tập chăm chỉ và tận hưởng niềm vui khi khám phá những điều mới mẻ!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK