Trang chủ Lớp 2 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Kết nối tri thức Bài 18: Thư viện biết đi Bài 18: Thư viện biết đi VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức: Vì sao các thư viện trên được gọi là “thư viện biết đi”?...

Bài 18: Thư viện biết đi VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức: Vì sao các thư viện trên được gọi là “thư viện biết đi”?...

Trả lời Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 - Giải Bài 18: Thư viện biết đi VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Dựa vào bài đọc, nối tên thư viện ở cột A với vị trí phù hợp ở cột B. Vì sao các thư viện trên được gọi là “thư viện biết đi”? Theo em...

Câu 1

Dựa vào bài đọc, nối tên thư viện ở cột A với vị trí phù hợp ở cột B.

image

Hướng dẫn giải :

Em đọc kĩ các từ ngữ ở 2 cột và dựa vào bài đọc để nối cho phù hợp.

Lời giải chi tiết :

image


Câu 2

Vì sao các thư viện trên được gọi là “thư viện biết đi”?

Hướng dẫn giải :

Em suy nghĩ và trả lời.

Lời giải chi tiết :

Các thư viện trên được gọi là “thư viện biết đi” vì chúng không đứng yên một chỗ.


Câu 3

Theo em, “thư viện biết đi” có tác dụng gì?

Hướng dẫn giải :

Em suy nghĩ và trả lời.

Lời giải chi tiết :

Theo em, “thư viện biết đi” có tác dụng mang sách đến gần với mọi người.


Câu 4

Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào cột thích hợp.

(thư viện, thủ thư, đọc, tàu biển, nằm im, băng qua, xe buýt, lạc đà)

Từ ngữ chỉ sự vật

Từ ngữ chỉ hoạt động

Hướng dẫn giải :

Em đọc kĩ các từ trong ngoặc và sắp xếp vào cột thích hợp.

Lời giải chi tiết :

Từ ngữ chỉ sự vật

Từ ngữ chỉ hoạt động

Thư viện, thủ thư, tàu biển, xe buýt, lạc đà

Đọc, nằm im, băng qua


Câu 5

Điền d hoặc gi vào chỗ trống.

…u lịch

…ao tiếp

…ạy bảo

…ỗ dành

…úp đỡ

…òng kẻ

Hướng dẫn giải :

Em đọc kĩ các từ ngữ và điền chữ thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết :

du lịch

giao tiếp

dạy bảo

dỗ dành

giúp đỡ

dòng kẻ


Câu 6

Chọn a hoặc b.

a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.

Phòng học là …iếc áo

Bọc …úng mình ở …ong

Cửa sổ là …iếc túi

…e …ắn ngọn gió đông.

(Theo Nguyễn Lãm Thắng)

b. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.

- Sách giúp chúng em rộng hiêu biết.

- Cô phụ trách thư viện hướng dân các bạn đê sách vào đúng chô trên giá.

Hướng dẫn giải :

Em đọc kĩ đề bài và thực hiện.

Lời giải chi tiết :

a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.

Phòng học là chiếc áo

Bọc chúng mình ở trong

Cửa sổ là chiếc túi

Che chắn ngọn gió đông.

(Theo Nguyễn Lãm Thắng)

b. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.

- Sách giúp chúng em mở rộng hiểu biết.

- Cô phụ trách thư viện hướng dẫn các bạn để sách vào đúng chỗ trên giá.


Câu 7

Viết lời giải cho các câu đố về đồ dùng học tập.

a.

Chẳng phải bò, chẳng phải trâu

Uống nước ao sâu, lên cày ruộng cạn.

Là …….

b.

Da tôi màu trắng

Bạn cùng bảng đen

Hãy cắm tôi lên

Tôi làm theo bạn.

Là ……

Hướng dẫn giải :

Em đọc kĩ các câu đố và viết lời giải.

Lời giải chi tiết :

a. Là bút mực.

b. Là viên phấn.


Câu 8

Điền dấu chấm hoặc dấu chấm than vào ô trống.

Chủ nhật, mẹ dẫn Bi đi hiệu sách□ Cậu say sưa tìm hiểu hết cuốn này đến cuốn khác□ Khi tìm thấy cuốn sách mình yêu thích, cậu reo lên:

- Mẹ ơi, cuốn này hay quá□ Mẹ cho con mua cuốn này mẹ nhé□

Hướng dẫn giải :

Em đọc kĩ các câu văn và điền dấu thích hợp.

Lời giải chi tiết :

Chủ nhật, mẹ dẫn Bi đi hiệu sách. Cậu say sưa tìm hiểu hết cuốn này đến cuốn khác. Khi tìm thấy cuốn sách mình yêu thích, cậu reo lên:

- Mẹ ơi, cuốn này hay quá! Mẹ cho con mua cuốn này mẹ nhé!


Câu 9

Điền dấu phẩy vào vị trí phù hợp trong mỗi câu dưới đây:

a. Sách báo tạp chí đều được xếp gọn gàng trên giá.

b. Bạn Mai bạn Lan đều thích đọc sách khoa học.

c. Học sinh lớp 1 lớp 2 đến thư viện đọc sách vào chiều thứ Năm hằng tuần.

Hướng dẫn giải :

Em đọc kĩ các câu và điền dấu phẩy.

Lời giải chi tiết :

a. Sách báo, tạp chí đều được xếp gọn gàng trên giá.

b. Bạn Mai, bạn Lan đều thích đọc sách khoa học.

c. Học sinh lớp 1, lớp 2 đến thư viện đọc sách vào chiều thứ Năm hằng tuần.


Câu 10

Viết 4 – 5 câu giới thiệu về một đồ dùng học tập của em.

G:

image

Hướng dẫn giải :

Em dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết :

Bài tham khảo 1:

Nhân dịp năm học mới, bố mua tặng em một chiếc bút chì rất đẹp. Chiếc bút chì của em được làm từ gỗ, vỏ bút có màu xanh da trời. Chiếc bút dài, ở phần đuôi có một cục tẩy nhỏ xinh màu trắng. Bút chì giúp em viết được những nét chữ và vẽ được những bức tranh đẹp. Em rất thích món quà này của bố. Em sẽ giữ gìn chiếc bút chì thật cẩn thận.

Bài tham khảo 2:

Dụng cụ học tập

Học môn Tiếng Việt thì chúng ta cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, tẩy, và sách tham khảo thêm như từ điển Tiếng Việt.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Việt là ngôn ngữ chính thức của Việt Nam và là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam. Tiếng Việt không chỉ là phương tiện giao tiếp mà còn là biểu tượng văn hóa và tinh thần của dân tộc Việt.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 2

Lớp 2 - Năm học thứ hai, chúng ta đã quen với việc học tập và có những người bạn thân thiết. Hãy tiếp tục học tập chăm chỉ và tận hưởng niềm vui khi khám phá những điều mới mẻ!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK