Trang chủ Lớp 7 SBT Khoa học tự nhiên 7 - Kết nối tri thức Chương II. Phân tử. Liên kết hóa học Lập công thức hóa học và tính khối lượng phân tử của hợp chất được tạo thành bởi: K và Cl, Ba và Cl, Al và Cl...

Lập công thức hóa học và tính khối lượng phân tử của hợp chất được tạo thành bởi: K và Cl, Ba và Cl, Al và Cl...

Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố Giải chi tiết 7.14 - Bài 7. Hóa trị và công thức hóa học - SBT Khoa học tự nhiên (KHTN) lớp 7 Kết nối tri thức.

Lập công thức hóa học và tính khối lượng phân tử của hợp chất được tạo thành bởi:

a) K và Cl, Ba và Cl, Al và Cl.

b) K và nhóm SO4, Ba và nhóm SO4, Al và nhóm SO4.

(Biết khối lượng nguyên tử của K = 39; Cl = 35,5; Ba = 137; Cl = 27; S = 32; O = 16).

Phương pháp giải :

- Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.

Ví dụ: \({\rm{P}}_{\rm{2}}^{\rm{V}}{\rm{O}}_{\rm{5}}^{{\rm{II}}}\), ta có: 2 . V = 5 . II.

- Quy ước:

+ Nguyên tố H luôn có hóa trị I.

⇨ Nguyên tử của nguyên tố khác liên kết với bao nhiêu H thì hóa trị bằng bấy nhiêu,

+ Nguyên tố O luôn có hóa trị II.

- Khối lượng phân tử AxBy

\({{\rm{M}}_{{{\rm{A}}_{\rm{x}}}{{\rm{B}}_{\rm{y}}}}}{\rm{ = x }}{\rm{. }}{{\rm{M}}_{\rm{A}}}{\rm{ + y }}{\rm{. }}{{\rm{M}}_{\rm{B}}}\)

Lời giải chi tiết:

a) * K và Cl

Ta có công thức hóa học dạng chung của potassium và chlorine là \({\rm{K}}_{\rm{x}}^{\rm{I}}{\rm{Cl}}_{\rm{y}}^{\rm{I}}\)

Áp dụng quy tắc hóa trị: x . I = y . I

\( \Rightarrow \frac{{\rm{x}}}{{\rm{y}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{I}}}{{\rm{I}}}{\rm{ = }}\frac{1}{{\rm{1}}}\)

⇨ Chọn x = 1; y = 1.

⇨ Công thức hóa học cần tìm là KCl.

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {{\rm{M}}_{{\rm{KCl}}}}{\rm{ = 1 }}{\rm{. }}{{\rm{M}}_{\rm{K}}}{\rm{ + 1 }}{\rm{. }}{{\rm{M}}_{{\rm{Cl}}}}\\{\rm{ = 39 + 35,5 = 74,5 (amu)}}\end{array}\)

* Ba và Cl

Ta có công thức hóa học dạng chung của barium và chlorine là \({\rm{Ba}}_{\rm{x}}^{{\rm{II}}}{\rm{Cl}}_{\rm{y}}^{\rm{I}}\)

Áp dụng quy tắc hóa trị: x . II = y . I

\( \Rightarrow \frac{{\rm{x}}}{{\rm{y}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{I}}}{{{\rm{II}}}}{\rm{ = }}\frac{1}{{\rm{2}}}\)

⇨ Chọn x = 1; y = 2.

⇨ Công thức hóa học cần tìm là BaCl2.

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {{\rm{M}}_{{\rm{BaC}}{{\rm{l}}_2}}}{\rm{ = 1 }}{\rm{. }}{{\rm{M}}_{{\rm{Ba}}}}{\rm{ + 2 }}{\rm{. }}{{\rm{M}}_{{\rm{Cl}}}}\\{\rm{ = 137 + 2 }}{\rm{. 35,5 = 208 (amu)}}\end{array}\)

* Al và Cl

Ta có công thức dạng chung của aluminium và chlorine: \({\rm{Al}}_{\rm{x}}^{{\rm{III}}}{\rm{Cl}}_{\rm{y}}^{\rm{I}}\)

Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: x . III = y . I

\( \Rightarrow \frac{{\rm{x}}}{{\rm{y}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{I}}}{{{\rm{III}}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{{\rm{3}}}\)

⇨ Chọn x = 1; y = 3.

⇨ Công thức hóa học cần tìm là AlCl3.

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {{\rm{M}}_{{\rm{AlC}}{{\rm{l}}_3}}}{\rm{ = 1 }}{\rm{. }}{{\rm{M}}_{{\rm{Al}}}}{\rm{ + 3 }}{\rm{. }}{{\rm{M}}_{{\rm{Cl}}}}\\{\rm{ = 27 + 3 }}{\rm{. 35,5 = 133,5 (amu)}}\end{array}\)

b) * Ta có công thức hóa học chung của potassium và gốc sunfat là: \({K_x}{(S{O_4})_y}\)

Áp dụng quy tắc hóa trị: x. II = y. I

\(\frac{x}{y} = \frac{2}{1}\)

Chọn x = 2; y = 1

Công thức hóa học cần tìm là:

\({M_{{K_2}SO4}}\)= 2. \({M_K}\)+ 1.\({M_{BaS{O_{_4}}}} = 1.{M_{Ba}} + 1.{M_{S{O_4}}}\)= 2.39 + 1. 96 = 174 (amu)

* Ta có công thức hóa học chung của barium và gốc sunfat là: \(B{a_x}{(SO4)_y}\)

Áp dụng quy tắc hóa trị: x. II = y. II

\(\frac{x}{y} = \frac{2}{2}\)

Chọn x = 1; y= 1

Công thức hóa học cần tìm là : \(BaS{O_4}\)

\({M_{BaS{O_4}}} = 1.{M_{Ba}} + 1.{M_{S{O_4}}}\) = 137 + 96 = 233(amu)

* Ta có công thức hóa học chung của alumiat và gốc sunfat là:

Áp dụng quy tắc hóa trị: x. II = y. III

\(\frac{x}{y} = \frac{2}{3}\)

Chọn x = 2; y = 3

Công thức hóa học cần tìm là \(A{l_2}{(S{O_4})_3}\)

\({M_{A{l_2}{{(SO4)}_3}}} = 2.{M_{Al}} + 3.{M_{S{O_4}}}\) = 2.27 + 3.96 = 324(amu)

Dụng cụ học tập

Chúng ta cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay, các dụng cụ thí nghiệm như kính hiển vi, ống nghiệm, hóa chất,...

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Môn Khoa Học Tự Nhiên là môn gì? Đây là môn học được xây dựng và phát triển dựa trên nền tảng của các môn Vật Lí, Hóa Học, Sinh Học và Khoa học Trái Đất. Có thể hiểu một cách đơn giản hơn là gộp các môn: Vật Lí, Hóa Học và Sinh Học ở chương trình THCS vào làm một.

Nguồn : Gia sư đất việt

Tâm sự Lớp 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, chúng ta đã dần quen với nhịp điệu học tập. Hãy tiếp tục nỗ lực và khám phá thêm những kiến thức mới mẻ!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK