Trang chủ Lớp 7 SBT Tiếng Anh 7 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 10. Energy Sources Speaking - Unit 10: Energy Sources - SBT Tiếng Anh 7 Global Success: d: What does energy mean? - It’s power that can provide light, heat or electricity...

Speaking - Unit 10: Energy Sources - SBT Tiếng Anh 7 Global Success: d: What does energy mean? - It’s power that can provide light, heat or electricity...

Vận dụng kiến thức giải speaking - Unit 10: Energy Sources - SBT Tiếng Anh 7 Global Success Array - Unit 10. Energy Sources. Match the questions with the answers. Then say them aloud. 2. Mi and Tony are talking about energy sources. d: What does energy mean? - It’s power that can provide light, heat or electricity

Câu hỏi:

Bài 1

1. Match the questions with the answers. Then say them aloud.

(Nối câu hỏi với câu trả lời. Sau đó đọc to chúng.)

image

Lời giải chi tiết :

1. d

2. e

3. a

4. c

5. b

1 - d: What does energy mean? - It’s power that can provide light, heat or electricity.

(Năng lượng có nghĩa là gì? - Đó là năng lượng có thể cung cấp ánh sáng, nhiệt hoặc điện.)

2 - e: What does solar energy mean? - It’s energy that comes from the sun.

(Năng lượng mặt trời có nghĩa là gì? - Đó là năng lượng đến từ mặt trời.)

3 - a: What does hydro energy mean? - It’s energy that comes from water.

(Năng lượng thủy điện có nghĩa là gì? - Đó là năng lượng đến từ nước.)

4 - c: What does a three-syllable word mean? - It’s the word that has three syllables.

(Một từ ba âm tiết có nghĩa là gì? - Đó là từ có ba âm tiết.)

5 - b: What does a non- renewable source mean? - It’s a source that we cannot replace after we use it.

(Năng lượng không tái tạo có nghĩa là gì? - Đó là nguồn năng lượng mà chúng ta không thể thay thế sau khi sử dụng.)


Câu hỏi:

Bài 2

2. Mi and Tony are talking about energy sources. Choose the sentences (a-e) to fill in the gaps (1-5) of the conversation.

(Mi và Tony đang nói về các nguồn năng lượng. Chọn các câu (a-e) để điền vào khoảng trống (1-5) của đoạn hội thoại.)

a. We won’t have any more energy.

b. We’ll have to use energy sources such as wind, water and sun.

c. Well, they are sources that we can’t replace after we use them.

d. We call them renewable sources.

e. They come from different sources like coal, oil and natural gas.

Mi: Hi, Tony. I’m doing a project on energy sources, but I don’t understand what non-renewable sources are.

Tony: (1) ______________________________

Mi: Oh. Where do they come from?

Tony: (2) ______________________________

Mi: What will happen to us when they run out?

Tony: (3) ______________________________

Mi: So what will we do then?

Tony: (4) ______________________________ They are abundant and safe to use.

Mi: Oh, I see. What do we call them?

Tony: (5) ______________________________ They are renewable because they cannot run out.

Mi: Thank you.

Lời giải chi tiết :

1. c

2. e

3. a

4. b

5. d

Mi: Hi, Tony. I’m doing a project on energy sources, but I don’t understand what non-renewable sources are.

Tony: (1) Well, they are sources that we can’t replace after we use them.

Mi: Oh. Where do they come from?

Tony: (2) They come from different sources like coal, oil and natural gas.

Mi: What will happen to us when they run out?

Tony: (3) We won’t have any more energy.

Mi: So what will we do then?

Tony: (4) We’ll have to use energy sources such as wind, water and sun. They are abundant and safe to use.

Mi: Oh, I see. What do we call them?

Tony: (5) We call them renewable sources. They are renewable because they cannot run out.

Mi: Thank you.

Tạm dịch:

Mi: Chào, Tony. Tớ đang làm một dự án về các nguồn năng lượng, nhưng tớ không hiểu các nguồn không thể tái tạo là gì.

Tony: Chà, chúng là những nguồn mà chúng tôi không thể thay thế sau khi chúng tôi sử dụng chúng.

Mi: Ồ. Chúng đến từ đâu?

Tony: Chúng đến từ các nguồn khác nhau như than đá, dầu mỏ và khí đốt tự nhiên.

Mi: Điều gì sẽ xảy ra với chúng ta khi những nguồn này cạn kiệt?

Tony: Chúng ta sẽ không còn năng lượng nữa.

Mi: Vậy chúng ta sẽ làm gì sau đó?

Tony: Chúng ta sẽ phải sử dụng các nguồn năng lượng như gió, nước và mặt trời. Chúng rất phong phú và an toàn để sử dụng.

Mi: Ồ, tớ hiểu rồi. Chúng ta gọi chúng là gì?

Tony: Chúng ta gọi chúng là các nguồn tái tạo. Chúng có thể tái tạo vì chúng không thể cạn kiệt.

Mi: Cảm ơn bạn.


Câu hỏi:

Bài 3

3. Complete the chart. Then ask and answer the questions about advantages and disadvantages of renewable and non-renewable sources.

(Hoàn thành biểu đồ. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi về ưu nhược điểm của các nguồn tái tạo và không tái tạo.)

image

Example:

A: What type of source is solar energy?

(Năng lượng mặt trời thuộc loại nào?)

B: It’s a renewable source.

(Nó là năng lượng có thể tái tạo.)

A: What are its advantages?

(Những ưu điểm của nó là gì?)

B: It’s available and clean to use.

(Nó luôn có sẵn và sạch.)

A:What are its disadvantages?

(Còn nhược điểm?)

B: It doesn’t work on cloudy days or at night.

(Nó không hoạt động và ngày nhiều mây hoặc ban đêm.)

**

A: What type of source is coal?

(Than đá thuộc loại nào?)

B:It’s a non- renewable source.

(Nó là năng lượng không thể tái tạo.)

A: What are its advantages?

(Những ưu điểm của nó là gì?)

B: It’s rather cheap and we can find it in lots of places.

(Nó rẻ hơn và dễ tìm.)

A:What are its disadvantages?

(Còn nhược điểm?)

B: When we burn coal, it causes pollution.

(Khi chúng ta đốt than, nó gây ô nhiễm.)

Lời giải chi tiết :

image

A: What type of source is water?

(Nước thuộc loại năng lượng nào?)

B: It’s a renewable source.

(Nó là năng lượng có thể tái tạo.)

A: What are its advantages?

(Ưu điểm của nó là gì?)

B: It’s abundant and it has low emissions.

(Nó dồi dào và có lượng khí thải thấp.)

A: What are its disadvantages?

(Nhược điểm của nó là gì?)

B: It’s expensive to build and it may cause drought.

(Việc xây dựng tốn kém và có thể gây ra hạn hán.)

***

A: What type of source is natural gas?

(Khí tự nhiên thuộc loại năng lượng nào?)

B: It’s a non-renewable source.

(Nó là năng lượng không thể tái tạo.)

A: What are its advantages?

(Ưu điểm của nó là gì?)

B: It’s abundant and easily transported.

(Nó dồi dào và dễ dàng vận chuyển.)

A: What are its disadvantages?

(Nhược điểm của nó là gì?)

B: It pollutes the environment and it can be difficult to harness.

(Nó gây ô nhiễm môi trường và có thể khó khai thác.)

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, chúng ta đã dần quen với nhịp điệu học tập. Hãy tiếp tục nỗ lực và khám phá thêm những kiến thức mới mẻ!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK