Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh 7 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 10: Energy sources Unit 10 A Closer Look 1 - Tiếng Anh 7 Global Success: Vocabulary Match the types of energy in A with the energy sources in B...

Unit 10 A Closer Look 1 - Tiếng Anh 7 Global Success: Vocabulary Match the types of energy in A with the energy sources in B...

Vận dụng kiến thức giải tiếng Anh 7 Unit 10 A Closer Look 1 . Match the types of energy in A with the energy sources in B. 2.

Câu hỏi:

Bài 1

Vocabulary

1. Match the types of energy in A with the energy sources in B.

(Nối các dạng năng lượng ở A với các nguồn năng lượng ở B.)

A

B

1. solar energy

a. water

2. wind energy

b. nuclear

3. hydro energy

c. wind

4. nuclear energy

d. the sun

Lời giải chi tiết :

1. d

2. c

3. a

4. b

1 - d: solar energy – the sun

(năng lượng mặt trời – mặt trời)

2 - c: wind energy – wind

(năng lượng gió – gió)

3 - a: hydro energy – water

(năng lượng thủy điện – nước)

4 - b: nuclear energy – nuclear

(năng lượng hạt nhân – hạt nhân nguyên tử)


Câu hỏi:

Bài 2

2. Write the phrases to label the pictures.

(Viết các cụm từ để gắn nhãn các bức tranh.)

image

Lời giải chi tiết :

1. nuclear energy (năng lượng hạt nhân)

2. hydro energy(năng lượng thủy điện)

3. solar energy (năng lượng mặt trời)

4. wind energy (năng lượng gió)


Câu hỏi:

Bài 3

3. Complete the sentences with the words and phrases from 1 or 2.

(Hoàn thành các câu với các từ và cụm từ trong bài 1 hoặc 2.)

1. A good place to change ________ to energy is near the sea because of the sea breezes.

2. They are putting solar panels on the roof of our building to produce ______.

3. When energy comes from __________, we call it hydro energy.

4. They are reducing the use of__________ because it is not safe to produce.

Lời giải chi tiết :

1. wind

2. solar energy

3. water

4. nuclear energy

1. A good place to change wind to energy is near the sea because of the sea breezes.

(Nơi tốt để đổi gió thành năng lượng là gần biển vì có gió biển.)

2. They are putting solar panels on the roof of our building to produce solar energy.

(Họ đang đặt các tấm pin mặt trời trên nóc tòa nhà của chúng tôi để sản xuất năng lượng mặt trời.)

3. When energy comes from water, we call it hydro energy.

(Khi năng lượng đến từ nước, chúng ta gọi nó là năng lượng thủy.)

4. They are reducing the use of nuclear energy because it is not safe to produce.

(Họ đang giảm sử dụng năng lượng hạt nhân vì nó không an toàn để sản xuất.)


Câu hỏi:

Bài 4

Pronunciation

4. Listen and repeat. Pay attention to the stresses syllables in the words.

(Nghe và nhắc lại. Chú ý đến các trọng âm trong các từ.)

‘energy

‘dangerous

‘easily

‘government

re’cycle

ex’pensive

po’lluting

re’sources

Lời giải chi tiết :

‘energy (n): năng lượng

‘dangerous (adj): nguy hiểm

‘easily (adv): dễ dàng

‘government (n): chính phủ

re’cycle (v): tái chế

ex’pensive (adj): đắt đỏ

po’lluting (adj): ô nhiễm

re’sources (n): nguồn


Câu hỏi:

Bài 5

5. Listen and repeat, paying attention to the stressed syllables in the underlined words.

(Nghe và lặp lại, chú ý đến các âm tiết được nhấn trọng âm trong các từ được gạch chân.)

1. Nuclear ‘energy is ‘dangerous and ex’pensive.

(Năng lượng hạt nhân là nguy hiểm và đắt tiền.)

2. We should ride a bike when ‘travelling short ‘distances.

(Chúng ta nên đi xe đạp khi đi những quãng đường ngắn.)

3. The word "re’cycle” has three ‘syllables.

(Từ "recycle” có ba âm tiết.)

4. Burning coal is po’lluting our environment.

(Đốt than sẽ làm ô nhiễm môi trường của chúng ta.)

5. Our ‘government is looking for new sources of ‘energy to replace gas.

(Chính phủ của chúng ta đang tìm kiếm các nguồn năng lượng mới để thay thế khí đốt.)


Câu hỏi:

Từ vựng

1.solar energy : (n.phr) năng lượng mặt trời

Spelling: /ˈsəʊlər ˈɛnəʤ/

image

Example: Solar energy comes from the sun.

Translate: Năng lượng mặt trời lấy từ mặt trời.

2.wind energy : (n.phr) năng lượng gió

Spelling: /wɪnd ˈɛnəʤi/

image

Example: Wind energy comes from the wind.

Translate: Năng lượng gió lấy từ gió.

3.hydro energy : (n.phr) thủy điện

Spelling: /ˈhaɪdrəʊ ˈɛnəʤi/

image

Example: Hydro energy comes from water.

Translate: Thủy điện lấy từ nước.

4.nuclear energy : (n.phr) năng lượng hạt nhân

Spelling: /ˈnjuːklɪər ˈɛnəʤi/

image

Example: Nuclear energy comes from the nuclear.

Translate: Năng lượng hạt nhân lấy từ hạt nhân.

5.breeze : (n.) gió nhẹ

Spelling: /briːz/

Example: A good place to change water to energy is near the sea because of the sea breezes.

Translate: Một nơi thích hợp để chuyển nước thành năng lượng là cạnh biển nhờ vào gió biển.

6.solar panel : (n.phr) pin mặt trời

Spelling: /ˈsəʊlə ˈpænl/

image

Example: They are putting solar panels on the roof of our building to produce solar energy.

Translate: Họ để pin mặt trời trên nóc nhà để tạo ra năng lượng mặt trời.

7.reduce : (v.) hạn chế

Spelling: /ri’dju:s/

Example: They are reducing the use of nuclear because it is not safe to produce.

Translate: Họ hạn chế việc sử dụng hạt nhân vì nó khó sản xuất.

8.dangerous : (adj) nguy hiểm

Spelling: /ˈdeɪndʒərəs/

Example: Nuclear energy is dangerous and expensive.

Translate: Năng lượng hạt nhân thì nguy hiểm và đắt.

9.recycle : (v) tái chế

Spelling: /ˌriːˈsaɪkl/

image

Example: The word ‘recycle’ has three syllables.

Translate: Từ tái chế có 3 vần.

10.pollute : (v) ô nhiễm

Spelling: /pəˈluːt/

image

Example: Burning coal is ,b>polluting our environment.

Translate: Đốt than gây ô nhiễm môi trường.

11.government : (n) chính phủ

Spelling: /ˈɡʌvənmənt/ (n)

image

Example: Our government is looking for new sources of energy to replace gas.

Translate: Chính phủ đang tìm kiếm những nguồn năng lượng mới để thay thế khí đốt.

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, chúng ta đã dần quen với nhịp điệu học tập. Hãy tiếp tục nỗ lực và khám phá thêm những kiến thức mới mẻ!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK