? mục 1
Dựa vào thông tin trong hình 1 và mục 1 hãy cho biết:
- Châu Phi tiếp giáp với các biển, đại dương và châu lục nào.
- Hình dạng, kích thước châu Phi.
Đọc thông tin mục 1 (Vị trí, hình dạng và kích thước) và quan sát hình 1.
- Châu Phi tiếp giáp với với các biển, đại dương, châu lục.
+ Biển: biển Địa Trung Hải, biển Đỏ.
+ Đại dương: Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.
+ Châu lục: châu Âu, châu Á.
- Hình dạng kích thước của châu Phi:
+ Hình dạng: Dạng hình khối rõ rệt, đường bờ biển ít bị chia cắt, rất ít vịnh biển, đảo, bán đảo.
+ Kích thước: Diện tích 30.3 triệu km2, lớn thứ ba thế giới (sau châu Á và châu Mỹ).
? mục 2
Dựa vào thông tin trong mục a và hình 1, hãy:
- Trình bày đặc điểm địa hình châu Phi.
- Xác định vị trí phân bố một số khoáng sản chính ở châu Phi.
- Đọc thông tin mục a (Địa hình và khoáng sản).
- Quan sát hình 1 (Đọc bảng chú giải để biết được kí hiệu và tên các loại khoáng sản chính ở châu Phi, sau đó xác định trên bản đồ vị trí phân bố các loại khoáng sản đó).
- Đặc điểm địa hình châu Phi: khá đơn giản.
+ Gần như toàn bộ châu lục là một khối cao nguyên khổng lồ, độ cao trung bình 750m.
+ Phần đông được nâng lên mạnh, nền đá bị nứt vỡ và đổ sụp, tạo thành nhiều thung lũng sâu, nhiều hồ dài và hẹp.
+ Có rất ít núi cao và đồng bằng thấp.
- Vị trí phân bố một số khoáng sản chính ở Châu Phi:
+ Các mỏ sắt, dầu mỏ và khí tự nhiên: khu vực Bắc Phi.
+ Các mỏ vàng, sắt, kim cương: ven biển vịnh Ghi-nê.
+ Các mỏ đồng, chì, cô ban, u-ra-ni-um, crôm, kim cương, phốt-pho-rít: khu vực Nam Phi.
Dựa vào thông tin trong mục b và hình 2, hãy cho biết các đặc điểm nổi bật của khí hậu châu Phi.
Đọc thông tin trong mục b (Khí hậu) và quan sát hình 2.
Đặc điểm nổi bật của khí hậu châu Phi:
- Khí hậu khô nóng bậc nhất thế giới, nhiệt độ trung bình năm trên 20 độ C, lượng mưa thấp.
- Các đới khí hậu phân bố gần như đối xứng nhau qua Xích đạo.
Dựa vào thông tin trong mục c và hình 1, hãy.
- Nêu đặc điểm sông, hồ ở châu Phi.
- Xác định vị trí các sông và hồ lớn ở châu Phi.
Dựa vào thông tin trong mục c (Sông, hồ) và quan sát hình 1.
- Đặc điểm sông, hồ ở Châu Phi:
+ Mạng lưới sông ngòi của phân bố không đều, tùy thuộc vào lượng mưa.
+ Các sông có nhiều thác ghềnh không thuận lợi cho giao thông nhưng có trữ năng thủy điện lớn.
+ Có nhiều hồ lớn.
- Vị trí các sông và hồ lớn ở châu Phi:
Sông
+ Sông Nin: nằm ở phía đông bắc châu Phi, đổ ra biển Địa Trung Hải.
+ Sông Ni-giê và Xê-nê-gan: nằm ở phía tây bắc châu Phi, đổ ra vịnh Ghi-nê.
+ Sông Công-gô: nẳm ở Trung Phi, đổ ra Đại Tây Dương.
+ Sông Dăm-be-đi: nằm ở Nam Phi, đổ ra Ấn Độ Dương.
Hồ
+ Hồ Vích-to-ri-a: nằm ở sơn nguyên Đông Phi.
+ Hồ Sát: nằm ở bồn địa Sát.
Trả lời câu hỏi mục 2d trang 132 SGK Lịch sử và Địa lý 7
Dựa vào thông tin và hình ảnh trong mục d, hãy trình bày đặc điểm của một trong các môi trường tự nhiên ở châu Phi.
- Đọc thông tin mục d (Các môi trường tự nhiên) và quan sát hình 4, 5.
- Chọn 1 trong 4 kiểu môi trường của châu Phi để trình bày đặc điểm:
+ Môi trường Xích đạo.
+ Môi trường nhiệt đới.
+ Môi trường cận nhiệt.
+ Môi trường hoang mạc.
(Em chỉ cần chọn 1 trong 4 kiểu môi trường được trình bày bên dưới để ghi vào vở).
Đặc điểm của một trong các môi trường tự nhiên ở Châu Phi:
* Môi trường Xích đạo
- Phạm vi: Gồm bồn địa Công-gô và duyên hải phía bắc vịnh Ghi-nê.
- Khí hậu nóng và ẩm điều hoà, thảm thực vật rừng rậm xanh quanh năm.
* Hai môi trường nhiệt đới
- Phạm vi: gần như trùng với ranh giới đới khí hậu cận xích đạo.
- Có sự phân hoá ra mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
- Thảm thực vật chủ yếu là rừng thừa và xa van cây bụi.
- Động vật: nhiều loài ăn cỏ (ngựa vằn, sơn dương, hươu cao cổ,...) và ăn thịt (sư tử, báo gấm,...).
* Hai môi trường cận nhiệt
- Phạm vi: phần cực bắc và cực nam châu Phi.
- Mùa đông ấm, ẩm và mưa nhiều; mùa hạ nóng, khô.
- Thảm thực vật là rừng và cây bụi lá cứng.
? mục 3
Đọc thông tin và hình ảnh trong mục 3, hãy nêu một số vấn đề về môi trường trong sử dụng thiên ở châu Phi.
Đọc thông tin mục 3 (Vấn đề môi trường trong sử dụng thiên nhiên) và quan sát hình 6.
Một số vấn đề môi trường trong sử dụng thiên nhiên ở châu Phi:
- Suy giảm tài nguyên rừng.
- Nạn săn bắn và buôn bán động vật hoang dã.
Luyện tập
Giải bài luyện tập 1 trang 132 SGK Lịch sử và Địa lý 7
Trình bày khái quát đặc điểm tự nhiên châu Phi.
Dựa vào kiến thức đã học về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Phi.
Khái quát đặc điểm tự nhiên châu Phi:
- Địa hình: khá đơn giản. Có thể coi toàn bộ lục địa là một khối cao nguyên khổng lồ, cao trung bình 750m.
- Khoáng sản: phong phú và đa dạng (đồng, vàng, u-ra-ni-um, kim cương, dầu mỏ, phốt-pho-rít,...) phân bố chủ yếu ở phía bắc và phía nam lục địa.
- Khí hậu: khô nóng bậc nhất thế giới, nhiệt độ trung bình năm trên 20 °C, lượng mưa tương đối thấp.
- Sông, hồ: mạng lưới sông ngòi phân bố không đều, có nhiều hồ lớn.
- Các môi trường tự nhiên của châu Phi phân bố đối xứng qua xích đạo, gồm: Môi trường xích đạo, 2 môi trường nhiệt đới, 2 môi trường hoang mạc và 2 môi trường cận nhiệt.
Giải bài luyện tập 2 trang 132 SGK Lịch sử và Địa lý 7
Lập bảng so sánh đặc điểm của các môi trường tự nhiên ở Châu Phi (về khí hậu, sinh vật).
Dựa vào kiến thức đã học về đặc điểm của các môi trường tự nhiên ở châu Phi để lập bảng so sánh theo 2 tiêu chí: khí hậu và sinh vật.
Bảng so sánh đặc điểm của các môi trường tự nhiên ở châu Phi (về khí hậu, sinh vật)
Tiêu chí |
Môi trường nhiệt đới |
Môi trường hoang mạc |
Môi trường Xích đạo |
Môi trường cận nhiệt |
Khí hậu |
Khí hậu cận xích đạo, 2 mùa mưa và khô rõ rệt. |
Khí hậu khắc nghiệt, mưa ít, biên độ nhiệt chênh lệch giữa ngày và đêm lớn. |
Khí hậu nóng, ẩm điều hoà, với thảm thực vật rừng rậm xanh quanh năm. |
Mùa đông ấm, ẩm và mưa nhiều; mùa hạ nóng, khô. |
Sinh vật |
- Thực vật: rừng thưa xavan, cây bụi. - Động vật: động vật ăn cỏ (ngựa vằn, sơn dương, hươu cao cổ…) và động vật ăn thịt (sư tử, báo gấm…). |
- Thực vật: nghèo nàn. - Động vật: chủ yếu là rắn độc, kỳ đà, và một số loại động vật gặm nhấm. |
Thực vật: rừng rậm xanh quanh năm. |
Thực vật: rừng và cây bụi lá cứng. |
Vận dụng
Giải bài vận dụng trang 132 SGK Lịch sử và Địa lý 7
Sưu tầm thông tin, tranh ảnh để viết bài giới thiệu về một loài thực vật/động vật địa phương độc đáo của châu Phi.
Dựa vào hiểu biết của bản thân và tìm hiểu thông tin trên Internet.
Ví dụ: Sếu vương miện xám
- Cao 1 mét và nặng hơn 4 kg, sếu vương miện xám là một loài chim lớn sinh sống ở thảo nguyên, sông và đầm lầy ở Đông Phi và Nam Phi.
- Đặc điểm nổi bật nhất là chóp lông vàng. Bộ lông chủ yếu có màu xám với cổ màu xám nhạt, đôi cánh màu đen trắng và một túi da màu đỏ tươi hấp dẫn bên dưới mỏ.
- Màn tán tỉnh của sếu vương miện xám đặc sắc nhất trong số các loài chim. Chúng nhảy múa và dùng những tiếng kêu hấp dẫn để thu hút bạn đời. Với 2-5 trứng mỗi tổ, sếu vương miện xám sinh sản nhiều nhất so với hầu hết các loài chim khác trong họ sếu Gruidae.
- Sếu vương miện xám là một loài chim ăn tạp, ăn côn trùng, thằn lằn, cỏ, hạt giống, cá và động vật lưỡng cư.
Chúng ta cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, bản đồ, quả địa cầu và sách tham khảo về lịch sử và địa lý.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Lịch sử và Địa lí là môn học bắt buộc, được dạy học từ lớp 6 đến lớp 9. Môn học gồm các nội dung giáo dục lịch sử, địa lí và một số chủ đề liên môn, đồng thời lồng ghép, tích hợp kiến thức ở mức độ đơn giản về kinh tế, văn hoá, khoa học, tôn giáo,...
Nguồn : Bộ giáo dục và đào tạoLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, chúng ta đã dần quen với nhịp điệu học tập. Hãy tiếp tục nỗ lực và khám phá thêm những kiến thức mới mẻ!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK