? mục 1
Dựa vào thông tin và bảng 1 trong mục a, hãy trình bày đặc điểm dân cư châu Á.
Đọc thông tin mục a (Dân cư) và dựa vào bảng 1 để lấy dẫn chứng số liệu.
Đặc điểm dân cư châu Á:
- Có số dân đông nhất trong các châu lục của thế giới. Năm 2020, dân số châu Á đạt 4 641,1 triệu người, chiếm hơn 1 nửa dân số thế giới (59,5%).
- Số dân tăng nhanh trong khoảng thế kỷ XX. Hiện nay có xu hướng giảm do thực hiện chính sách hạn chế gia tăng dân số.
- Là khu vực có cơ cấu dân số trẻ nhưng đang chuyển biến theo hướng già hóa.
- Cư dân thuộc nhiều chủng tộc: Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it, Ô-xtra-lô-it.
Dựa thông tin trong mục b, trình bày đặc điểm tôn giáo ở châu Á.
Đọc thông tin trong mục b (Tôn giáo).
Đặc điểm tôn giáo ở châu Á:
- Nơi ra đời của 4 tôn giáo lớn trên thế giới: Ấn Độ giáo, Phật giáo, Ki-tô giáo và Hồi giáo.
- Từ châu Á, các tôn giáo được lan truyền ra khắp thế giới, thu hút số lượng tín đồ lớn.
? mục 2
Dựa vào thông tin và hình 1 trong mục 2, hãy cho biết các khu vực đông dân và các khu vực thưa dân ở châu Á.
Dựa vào thông tin và hình 1 trong mục 2.
- Các khu vực đông dân: Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á.
- Các khu vực thưa dân: Bắc Á, một phần của Tây Á (Ả-rập-xê-út) và Trung Á.
Dựa vào hình 1 và bảng 2, hãy:
- Xác định vị trí các đô thị từ 20 triệu người trở lên ở châu Á.
- Cho biết tên các nước châu Á có nhiều đô thị trên 10 triệu người.
Dựa vào hình 1 và bảng 2.
- Các đô thị từ 20 triệu người trở lên ở châu Á:
+ Đê-li, Mum-bai, Đắc-ca (Ấn Độ): nằm ở khu vực Nam Á.
+ Bắc Kinh, Thượng Hải (Trung Quốc): nằm ở khu vực Đông Á.
+ Tô-ky-ô (Nhật Bản): nằm ở khu vực Đông Á.
- Các nước Châu Á có nhiều đô thị trên 10 triệu dân: Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản.
Luyện tập
Giải bài luyện tập trang 117 SGK Lịch sử và Địa lý 7
Dựa vào bảng 1 trang 115, hãy tính tỉ lệ số dân châu Á trong tổng số dân của thế giới. Nêu nhận xét.
Công thức:
Tỉ lệ số dân châu Á trong tổng số dân của thế giới (%) = Dân số châu Á : Dân số thế giới x 100.
- Tỉ lệ dân số châu Á trong tổng số dân thế giới = 4661,7 : 7794,8 x 100= 59,5%
- Nhận xét: Châu Á có dân số rất đông, chiếm hơn 1 nửa số dân của thế giới (59,5% - năm 2020).
Vận dụng
Giải bài vận dụng trang 117 SGK Lịch sử và Địa lý 7
Tìm hiểu và cho biết số dân và mật độ dân số của Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội.
- Tìm kiếm thông tin trên Internet.
- Em có thể truy cập trang web của Tổng cục Thống kê: https://www.gso.gov.vn/dan-so/
Theo số liệu đã thu thập được ở Tổng cục Thống kê:
- Năm 2020, dân số của Hà Nội là 8,24 triệu người, mật độ dân số là 2 455 người/km2.
- Năm 2020, dân số của TP. Hồ Chí Minh là 9,23 triệu người. Và mật độ dân số 4 476 người/km2.
Chúng ta cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, bản đồ, quả địa cầu và sách tham khảo về lịch sử và địa lý.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Lịch sử và Địa lí là môn học bắt buộc, được dạy học từ lớp 6 đến lớp 9. Môn học gồm các nội dung giáo dục lịch sử, địa lí và một số chủ đề liên môn, đồng thời lồng ghép, tích hợp kiến thức ở mức độ đơn giản về kinh tế, văn hoá, khoa học, tôn giáo,...
Nguồn : Bộ giáo dục và đào tạoLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, chúng ta đã dần quen với nhịp điệu học tập. Hãy tiếp tục nỗ lực và khám phá thêm những kiến thức mới mẻ!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK