Câu 1
Sắp xếp các sự việc dưới đây theo đúng trình tự trong bài đọc. (đánh số 1, 2, 3, 4 vào ô trống)
Em đọc lại bài đọc “Một giờ học” trong sách giáo khoa trang 28 và sắp xếp các sự việc theo thứ tự từ trước đến sau.
Thứ tự các sự việc là:
Câu 2
Theo em, điều gì khiến Quang trở nên tự tin? (đánh dấu vào ô trống trước những đáp án đúng)
Khi Quang đang nói, thầy giáo và cả lớp có thái độ và hành động như thế nào?
Câu 3
Viết lại những câu hỏi trong bài đọc. Đó là câu hỏi của ai dành cho ai?
Em đọc lại bài đọc, tìm các câu hỏi có trong bài và viết vào vở bài tập.
- Câu hỏi là câu đưa ra lời thắc mắc cần giải đáp về một vấn đề nào đó.
- Cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi.
Những câu hỏi có trong bài đọc là:
- Em cố nhớ xem, sáng nay ngủ dậy, em đã làm gì?
- Rồi gì nữa?
Đó là câu hỏi của thầy giáo dành cho Quang.
Câu 4
Điền những chữ cái còn thiếu vào chỗ trống.
Em quan sát cột thứ 3, đọc tên các chữ cái rồi điền chữ cái tương ứng sang cột thứ 2.
Câu 5
Viết tên các bạn dưới đây theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái.
Em xác định chữ cái đầu tiên trong tên của các bạn.
- Sơn: chữ S
- Xuân: chữ X
- Quân: chữ Q
- Tuấn: chữ T
- Vân: chữ V
Em sắp xếp các chữ S, X, Q, T, V theo thứ tự bảng chữ cái đã học ở bài 2.
Thứ tự tên của các bạn theo bảng chữ cái là: Quân – Sơn – Tuấn – Vân – Xuân
Câu 6
Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp.
(mượt mà, đôi mắt, khuôn mặt, bầu bĩnh, vầng trán, sáng, cao, đen láy, mái tóc, đen nhánh)
a. Từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể:
b. Từ ngữ chỉ đặc điểm:
Em đọc kĩ các từ trong ngoặc và chia vào 2 nhóm
- Từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể
- Từ ngữ chỉ đặc điểm
- Từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể: đôi mắt, khuôn mặt, vầng trán, mái tóc
- Từ ngữ chỉ đặc điểm: mượt mà, bầu bĩnh, sáng, cao, đen láy, đen nhánh
Câu 7
Viết thêm 3 từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể, 3 từ ngữ chỉ đặc điểm.
Em dựa vào kiến thức thực tế, viết 3 từ chỉ bộ phận cơ thể và 3 từ chỉ đặc điểm.
- 3 từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể: mái tóc, bàn tay, miệng.
- 3 từ chỉ đặc điểm: óng ả, mũm mĩm, xinh xắn.
Câu 8
Đặt 3 câu nêu đặc điểm ngoại hình (theo mẫu).
M: Mái tóc óng mượt.
Em lựa chọn 3 bộ phận cơ thể và 3 từ miêu tả 3 bộ phận ấy để viết thành câu.
a. Khuôn mặt bầu bĩnh.
b. Bàn tay nhỏ xinh.
c. Hàm răng trắng muốt.
Câu 9
Viết 3 – 4 câu kể về những việc em thường làm trước khi đi học.
Em liên hệ thực tế và dựa vào các gợi ý để hoàn thành bài tập.
- Mỗi buổi sáng, mẹ thường đánh thức em dậy lúc 6 giờ. Sau khi vệ sinh cá nhân xong, em ăn bữa sáng mà mẹ đã chuẩn bị. Tiếp theo, em thay đồng phục, đeo cặp sách và đợi bố đưa đến trường.
- Em thức dậy từ lúc 6 rưỡi sáng. Trước tiên, em đi đánh răng rửa mặt. Sau đó, em thay đồng phục và đeo cặp sách. Bố đưa em đi ăn sáng rồi đưa em đến trường.
Học môn Tiếng Việt thì chúng ta cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, tẩy, và sách tham khảo thêm như từ điển Tiếng Việt.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Việt là ngôn ngữ chính thức của Việt Nam và là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam. Tiếng Việt không chỉ là phương tiện giao tiếp mà còn là biểu tượng văn hóa và tinh thần của dân tộc Việt.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 2 - Năm học thứ hai, chúng ta đã quen với việc học tập và có những người bạn thân thiết. Hãy tiếp tục học tập chăm chỉ và tận hưởng niềm vui khi khám phá những điều mới mẻ!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK