Trang chủ Lớp 6 SBT Tiếng Anh 6 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 1. My New School D. Reading Unit 1 SBT Tiếng Anh 6 – Global Success (Kết nối troi thức): Mr. Green: Hey, Tom. How’s your first week at the new school?...

D. Reading Unit 1 SBT Tiếng Anh 6 – Global Success (Kết nối troi thức): Mr. Green: Hey, Tom. How’s your first week at the new school?...

Giải d. Reading Unit 1 SBT Tiếng Anh 6 – Global Success (Kết nối troi thức) Array - Unit 1. My New School. Tổng hợp bài tập phần D. Reading - Unit 1. Mr. Green: Hey, Tom. How’s your first week at the new school?

Câu hỏi:

Bài 1

1.Put a word from the box in each gap to complete the following passage.

(Hãy đặt một từ trong hộp vào mỗi chỗ trống để hoàn thành bài đọc)

their begins on go off school all learn

In England, when the schoolchildren come to school, they first (1)______ to the cloakroom. They take (2)_______ their coats and raincoats, their caps and hats, and then go to (3)_______ classroom. Some of the students go to the laboratories and workshops where they (4)_____ physics, chemistry and art. When a student is (5)______ duty, he comes to (6)______ very early. He has to open (7)______ the windows, water the flowers and clean the blackboard, so everything is ready for the first lesson. At seven thirty the teacher comes into the room and the lesson (8)________.

Hướng dẫn giải :

- their + danh từ (tính từ sở hữu): của họ

- S (số ít) + begins: bắt đầu

- on (giới từ): trên

- S (số nhiều) + go: đi

- off (giới từ)

- school (n): trường học

- all (adv): tất cả

- S (số nhiều) + learn: học

Lời giải chi tiết :

1. go

2. off

3. their

4. learn

5. on

6. school

7. all

8. begins

In England, when the schoolchildren come to school, they first (1) go to the cloakroom. They take (2) off their coats and raincoats, their caps and hats, and then go to (3) their classroom. Some of the students go to the laboratories and workshops where they (4) learn physics, chemistry and art. When a student is (5) on duty, he comes to (6) school very early. He has to open (7) all the windows, water the flowers and clean the blackboard, so everything is ready for the first lesson. At seven thirty the teacher comes into the room and the lesson (8) begins.

Giải thích:

(1)Sau chủ ngữ "they” cần động từ nguyên thể => go (v): đi

In England, when the schoolchildren come to school, they first (1) goto the cloakroom.

(Ở Anh, khi học sinh đến trường, đầu tiên họ đến phòng treo đồ.)

(2) take off (cụm động từ): cởi (quần áo)

They take (2) offtheir coats and raincoats, their caps and hats,...

(Họ cởi áo khoác và áo mưa, mũ lưỡi trai,...)

(3) Trước danh từ "classroom” cần tính từ sở hữu => their: của họ

and then go to (3) theirclassroom.

(và sau đó đi đến phòng học.)

(4) Sau chủ ngữ "they” cần động từ nguyên thể => learn (v): học

Some of the students go to the laboratories and workshops where they (4) learnphysics, chemistry and art.

(Một số sinh viên đến các phòng thí nghiệm và xưởng, nơi họ học vật lý, hóa học và nghệ thuật.)

(5) Cụm từ: be on duty (đang thực hiện nhiệm vụ)

When a student is (5) onduty,

(Khi một học sinh được phân công trực nhật)

(6) come to + danh từ => school (n): trường học

he comes to (6) schoolvery early.

(anh ấy đến trường rất sớm.)

(7) Giữa động từ "open” và danh từ "the windows” cần trạng từ => all (adv): tất cả

He has to open (7) allthe windows, water the flowers and clean the blackboard, so everything is ready for the first lesson.

(Cậu ấy phải mở tất cả các cửa sổ, tưới hoa và lau bảng đen, vì vậy đồ đạc sẵn sàng cho bài học đầu tiên.)

(8) Sau chủ ngữ số ít "lesson” cần động từ thêm "s” => begins (v): bắt đầu

At seven thirty the teacher comes into the room and the lesson (8) begins.

(Lúc bảy giờ ba mươi, giáo viên vào phòng và bài học bắt đầu.)

Tạm dịch:

Ở Anh, khi học sinh đến trường, đầu tiên họ đến phòng treo đồ. Họ cởi áo khoác và áo mưa, mũ lưỡi trai rồi vào lớp học. Một số sinh viên đến các phòng thí nghiệm và xưởng, nơi họ học vật lý, hóa học và nghệ thuật. Khi 1 học sinh làm nhiệm vụ, cậu ấy đến trường từ rất sớm. Cậu ấy phải mở tất cả các cửa sổ, tưới hoa và lau bảng đen, vì vậy đồ đạc sẵn sàng cho bài học đầu tiên. Lúc bảy giờ ba mươi, giáo viên vào phòng và bài học bắt đầu.


Câu hỏi:

Bài 2

2.Tom’s father is asking him about his first week at the new school. Read the conversation and answer the questions.

(Bố của Tom đang hỏi cậu ấy về tuần đầu tiên ở trường mới. Hãy đọc đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi.)

Mr. Green: Hey, Tom. How’s your first week at the new school?

Tom: Well, it’s great. But I was a bit nervous at first.

Mr. Green: Why were you nervous?

Tom: The teachers are all new to me. Most of my classmates are new, too.

Mr. Green: Are they friendly to you?

Tom: Ah, yeah. They’re all nice to me.

Mr. Green: What subjects did you have today?

Tom: Well, we had maths, geography and IT, my favourite subject.

Mr. Green: Oh, good. So everything is going well at school?

Tom: Right. I had a good first day. And ... Dad, can I join the judo club at school? I like to do judo.

Mr. Green: Yeah, OK, if you like. But don’t forget to do your homework.

Tom: I won’t. Thanks, Dad.

1. Why was Tom nervous at first?

(Tại sao lúc đầu Tom lại lo lắng?)

2. What are Tom’s teachers and classmates like?

(Giáo viên và bạn học của Tom như thế nào?)

3. What’s his favourite subject?

(Môn học yêu thích của anh ấy là gì?)

4. What club does he want to join?

(Câu lạc bộ nào anh ấy muốn tham gia?)

5. Did Tom have a nice first day at his new school?

(Tom có một ngày đầu tiên tốt đẹp ở trường mới của mình không?)

Hướng dẫn giải :

Tạm dịch:

Mr. Green: Này, Tom. Tuần đầu tiên của con ở trường mới thế nào?

Tom: Chà, thật tuyệt. Nhưng lúc đầu con cũng hơi lo lắng.

Mr. Green: Tại sao con lại lo lắng?

Tom: Các giáo viên đều mới đối với con. Hầu hết các bạn cùng lớp của con cũng là người mới.

Mr. Green: Họ có thân thiện với con không?

Tom: À, vâng. Tất cả họ đều tốt với con.

Mr. Green: Hôm nay con học những môn gì?

Tom: Chà, chúng con học toán, địa lý và CNTT, môn học yêu thích của con.

Mr. Green: Ồ, tốt. Vì vậy, mọi thứ đang diễn ra tốt đẹp ở trường?

Tom: Đúng vậy. Con đã có một ngày đầu tiên tốt. Và ... bố, con có thể tham gia câu lạc bộ judo tại trường học không? Con thích chơi judo.

Mr. Green: Ừ, OK, nếu con thích. Nhưng đừng quên làm bài tập về nhà của con nhé.

Tom: Con sẽ không quên đâu ạ. Cảm ơn bố.

Lời giải chi tiết :

1. Because the teachers and most of his classmates are new.

(Bởi vì các giáo viên và hầu hết các bạn cùng lớp của anh ấy đều là người mới.)

2. They’re all nice to him.

(Họ đều tốt với anh ấy.)

3. His favourite subject is IT.

(Môn học yêu thích của anh ấy là CNTT.)

4. He wants to join the judo club.

(Anh ấy muốn tham gia câu lạc bộ judo.)

5. Yes, he did.

(Vâng, anh ấy có.)


Câu hỏi:

Bài 3

3.Choose the correct word A, B, or C for each of the gaps to complete the following text.

(Chọn từ đúng A, B hoặc C cho mỗi khoảng trống để hoàn thành văn bản sau.)

What do you do if you want to (1) ________ a book in a library? If you know the author’s (2) ________, go to the author catalogue. Find the title of the book (3) ________ check the shelf mark. Make a note of this before you look (4) ________ the appropriate shelf. If you do not know the author’s name, go to the (5) ________ catalogue. If there (6) ________ no title catalogue in the library, go to the subject catalogue. Check all the titles which are under the (7) ________ you want. Then check the appropriate card, as with the author catalogue. Next look for the book on the shelf. Let the librarian stamp it (8) ________ you take it out of the library. If the book isn’t on the shelf, ask the librarian to get it for you.

1. A. find

2. A. address

3. A. and

4. A. at

5. A. title

6. A. be

7. A. subject

8. A. after

B. look

B. title

B. or

B. for

B. author

B. are

B. book

B. before

C. take

C. name

C. but

C. after

C. subject

C. is

C. index

C. when

Hướng dẫn giải :

1. A. find

2. A. address

3. A. and

4. A. at

5. A. title

6. A. be

7. A. subject

8. A. after

B. look

B. title

B. or

B. for

B. author

B. are

B. book

B. before

C. take

C. name

C. but

C. after

C. subject

C. is

C. index

C. when

Lời giải chi tiết :

1. A 2. C 3. A 4. B
5. A 6. C 7. A 8. B

What do you do if you want to (1) find a book in a library? If you know the author’s (2) name, go to the author catalogue. Find the title of the book (3) and check the shelf mark. Make a note of this before you look (4) for the appropriate shelf. If you do not know the author’s name, go to the (5) title catalogue. If there (6) is no title catalogue in the library, go to the subject catalogue. Check all the titles which are under the (7) subject you want. Then check the appropriate card, as with the author catalogue. Next look for the book on the shelf. Let the librarian stamp it (8) before you take it out of the library. If the book isn’t on the shelf, ask the librarian to get it for you.

Giải thích:

(1) What do you do if you want to (1) find a book in a library?

(Bạn phải làm gì nếu bạn muốn tìm một cuốn sách trong thư viện?)

find (v): tìm

look (v): nhìn

take (v): cầm/ lấy

(2) If you know the author’s (2) name, go to the author catalogue.

(Nếu bạn biết tên tác giả, hãy vào danh mục tác giả.)

address (n): địa chỉ

title (n): tiêu đề

name (n): tên

(3) Find the title of the book (3) andcheck the shelf mark.

(Tìm tên sách và kiểm tra nhãn hiệu trên kệ.)

and: và

or: hoặc

but: nhưng

(4) Make a note of this before you look (4) forthe appropriate shelf.

(Hãy ghi chú lại điều này trước khi bạn tìm loại kệ phù hợp.)

look for (cụm động từ): tìm kiếm

(5) If you do not know the author’s name, go to the (5) titlecatalogue.

(Nếu bạn không biết tên tác giả, hãy vào danh mục tiêu đề.)

title (n): tiêu đề

author (n): tác giả

subject (n): chủ đề

(6) If there (6) isno title catalogue in the library, go to the subject catalogue.

(Nếu không có danh mục tiêu đề trong thư viện, hãy chuyển đến danh mục chủ đề.)

there is + danh từ số ít

there are + danh từ số nhiều

no title catalogue: không có loại tiêu đề

(7) Check all the titles which are under the (7) subjectyou want.

(Kiểm tra tất cả các tiêu đề thuộc chủ đề bạn muốn.)

subject (n): chủ đề

book (n): sách

index (n): danh mục

(8)Let the librarian stamp it (8) beforeyou take it out of the library.

(Hãy để thủ thư đóng dấu trước khi bạn mang nó ra khỏi thư viện.)

after: sau khi

before: trước khi

when: khi

Tạm dịch:

Bạn phải làm gì nếu bạn muốn tìm một cuốn sách trong thư viện? Nếu bạn biết tên tác giả, hãy vào danh mục tác giả. Tìm tên sách và kiểm tra nhãn hiệu trên kệ. Hãy ghi chú lại điều này trước khi bạn tìm loại kệ phù hợp. Nếu bạn không biết tên tác giả, hãy vào danh mục tiêu đề. Nếu không có danh mục tiêu đề trong thư viện, hãy chuyển đến danh mục chủ đề. Kiểm tra tất cả các tiêu đề thuộc chủ đề bạn muốn. Sau đó kiểm tra thẻ thích hợp, như với danh mục tác giả. Tiếp theo hãy tìm cuốn sách trên giá. Hãy để thủ thư đóng dấu trước khi bạn mang nó ra khỏi thư viện. Nếu sách không có trên giá, hãy yêu cầu thủ thư lấy nó cho bạn.

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 6

Lớp 6 - Năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở, mọi thứ đều mới mẻ và đầy thách thức. Hãy tự tin làm quen với bạn bè mới và đón nhận những cơ hội học tập thú vị!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK