Trang chủ Lớp 6 Sách bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức Chương 4: Một số hình phẳng trong thực tiễn Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 75-76 SBT Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống: Trong các hình dưới đây (H. 4. 21), hình nào là hình thang cân?...

Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 75-76 SBT Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống: Trong các hình dưới đây (H. 4. 21), hình nào là hình thang cân?...

Hướng dẫn giải Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, Câu 9, Câu 10 giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 75-76 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống - Ôn tập chương IV. Trong các hình dưới đây (H. 4. 21), hình nào là hình thang cân? 2. Trong các hình dưới đây (H. 4. 22), hình nào là hình bình hành?...

1. Trong các hình dưới đây (H.4.21), hình nào là hình thang cân?

2. Trong các hình dưới đây (H.4.22), hình nào là hình bình hành?

Câu hỏi:

Câu 1

Trong các hình dưới đây (H.4.21), hình nào là hình thang cân?

image

(A) Hình (1) (B) Hình (2)

(C) Hình (3) (D) Hình (4)

Hướng dẫn giải :

Hình thang cân có 2 cạnh đáy song song, 2 cạnh bên bằng nhau

Lời giải chi tiết :

Trong các hình trên ta thấy hình (2) là hình thang cân vì có hai đáy song song với nhau và hai cạnh bên bằng nhau.

Đáp án: B


Câu hỏi:

Câu 2

Trong các hình dưới đây (H.4.22), hình nào là hình bình hành?

image

(A) Hình (1) (B) Hình (2)

(C) Hình (3) (D) Hình (4)

Hướng dẫn giải :

Hình bình hành là tứ giác có các cặp cạnh đối song song

Lời giải chi tiết :

Trong các hình trên ta thấy hình (4) là hình bình hành vì có hai cặp cạnh đối bằng nhau.

Đáp án: D


Câu hỏi:

Câu 3

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Trong hình chữ nhật:

(A) Bốn góc bằng nhau và bằng 60o;

(B) Hai đường chéo không bằng nhau;

(C) Bốn góc bằng nhau và bằng 90o;

(D) Hai đường chéo song song với nhau.

Hướng dẫn giải :

Các đặc điểm của hình chữ nhật

Lời giải chi tiết :

Trong hình chữ nhật có bốn góc bằng nhau và bằng 90o

Đáp án: C


Câu hỏi:

Câu 4

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Trong hình lục giác đều:

(A) Các góc bằng nhau và bằng 90o;

(B) Đường chéo chính bằng đường chéo phụ;

(C) Các góc bằng nhau và bằng 60o;

(D) Các đường chéo chính bằng nhau

Hướng dẫn giải :

Các đặc điểm của hình lục giác đều

Lời giải chi tiết :

Trong hình lục giác đều có các đường chéo chính bằng nhau.

Đáp án: D


Câu hỏi:

Câu 5

Khẳng định nào sau đây là sai?

(A) Hai đường chéo của hình vuông bằng nhau;

(B) Hai góc kề một đáy của hình thang cân bằng nhau;

(C) Trong hình thoi, các góc đối không bằng nhau;

(D) Trong hình chữ nhật, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường

Hướng dẫn giải :

Các đặc điểm của hình vuông; hình thang cân; hình thoi; hình chữ nhật

Lời giải chi tiết :

Trong hình thoi, các góc đối bằng nhau nên đáp án C sai.

Đáp án: C


Câu hỏi:

Câu 6

Hình vuông có cạnh 10cm thì chu vi của nó là:

(A) 100 cm2 (B) 40 cm;

(D) 40 cm2 (D) 80 cm.

Hướng dẫn giải :

Chu vi hình vuông cạnh a (cm) là C=4a (cm)

Lời giải chi tiết :

Chu vi hình vuông cạnh 10cm là:

4 . 10 = 40 (cm)

Đáp án: B


Câu hỏi:

Câu 7

Hình chữ nhật có diện tích 800 m2 , độ dài một cạnh là 40m thì chu vi của nó là:

(A) 100 m; (B) 60 m

(C) 120 m (D) 1 600 m.

Hướng dẫn giải :

*Hình chữ nhật có chiều dài, chiều rộng là a,b thì:

+ Diện tích S=a.b

+ Chu vi C= 2.(a+b)

*Tính độ dài 1 cạnh

* Tính chu vi

Lời giải chi tiết :

Độ dài cạnh còn lại của hình chữ nhật là:

800: 40 = 20 (m)

Chu vi của hình chữ nhật là:

2. (40 + 20) = 120 (m)

Đáp án: C


Câu hỏi:

Câu 8

Hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 6cm, 8cm thì diện tích của nó là:

(A) 48 cm2 (B) 14 cm2

(C) 7 cm2 (D) 24 cm2

Hướng dẫn giải :

Diện tích hình thoi có 2 đường chép là m,n là S=\(\frac{1}{2}.m.n\)

Lời giải chi tiết :

Diện tích hình thoi là:

S=\(\frac{1}{2}.6.8\)=24 ( cm2)

Đáp án: D


Câu hỏi:

Câu 9

Hình bình hành có độ dài một cạnh bằng 10 cm và chiều cao tương ứng bằng 5 cm thì diện tích của hình bình hành đó là:

(A) 50 cm; (B) 50 cm2

(C) 25 cm2 (D) 30 cm2

Hướng dẫn giải :

+Hình bình hành có độ dài 1 cạnh là a; chiều cao tương ứng là h thì có diện tích là: S=a.h

+Chú ý đơn vị đo diện tích

Lời giải chi tiết :

Diện tích của hình bình hành đó là:

10. 5 = 50 (cm2)

Đáp án: B


Câu hỏi:

Câu 10

Hình thang cân có độ dài hai đáy lần lượt là 4cm, 10cm và chiều cao bằng 4cm thì diện tích của hình thang cân đó là:

(A) 14 cm2 (B) 56 cm2

(C) 28 cm2 (D) 160 cm2

Hướng dẫn giải :

Hình thang có độ dài 2 đáy là a,b; chiều cao h thì có diện tích là S=\(\frac{1}{2}. (m+n).h\)

Lời giải chi tiết :

Diện tích hình thang cân là:

S=\(\frac{1}{2}. (4+10).4\)=28 (cm2 )

Đáp án: C

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 6

Lớp 6 - Năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở, mọi thứ đều mới mẻ và đầy thách thức. Hãy tự tin làm quen với bạn bè mới và đón nhận những cơ hội học tập thú vị!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK