Quan sát tranh và cho biết điểm khác nhau giữa chim và cá
Em quan sát kĩ bức tranh và dựa vào hiểu biết để hoàn thành bài tập.
Cá sống dưới nước.
Chim bay trên trời.
Đọc
Loài chim của biển cả
Hải âu là loài chim của biển cả. Chúng có sải cánh lớn, nên có thể bay rất ra, vượt qua cả những đại dương mênh mông. Hải âu còn bơi rất giỏi nhờ chân của chúng có màng như chân vịt.
Hải âu bay suốt ngày trên mặt biển. Đôi khi, chúng đậu ngay trên mặt nước dập dềnh. Khi trời sắp có bão, chúng bay thành đàn tìm nơi trú ẩn. Vì vậy, hải âu được gọi là loài chim báo bão. Chúng cũng được coi là bạn của những người đi biển.
(Trung Nguyên)
Từ ngữ: sải cánh, đại dương, màng, dập dềnh, bão
Trả lời câu hỏi
a. Hải âu có thể bay xa như thế nào?
b. Ngoài bay xa, hải âu còn có khả năng gì?
c. Vì sao hải âu được gọi là loài chim báo bão?
Em đọc kĩ bài đọc để trả lời các câu hỏi.
a. Hải âu có thể bay rất xa, vượt qua cả những đại dương mênh mông.
b. Ngoài bay xa, hải âu còn bơi rất giỏi.
c. Hải âu được gọi là loài chim báo bão vì khi trời sắp có bão, chúng bay thành đàn tìm nơi trú ẩn.
Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3
- Hải âu có thể bay (…).
- Ngoài bay xa, hải âu còn (…).
Em chủ dộng hoàn thành bài tập.
- Hải âu có thể bay rất xa, vượt qua cả những đại dương mênh mông.
- Ngoài bay xa, hải âu còn bơi rất giỏi.
Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
đại dương, bay xa, thời tiết, bão, đi biển
a. Ít có loài chim nào có thể (…) như hải âu.
b. Những con tàu lớn có thể đi qua các (…).
Em suy nghĩ và lựa chọn từ thích hợp để hoàn thành bài tập.
a. Ít có loài chim nào có thể bay xa như hải âu.
b. Những con tàu lớn có thể đi qua các đại dương.
Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
hải âu máy bay bay cánh |
Em quan sát tranh và hoàn thành bài tập.
- Hải âu có sải cánh dài, có thể bay qua cả những đại dương.
- Máy bay cũng có thể bay qua đại dương.
Nghe viết
Lưu ý:
- Viết đúng chính tả
- Viết hoa chữ cái đầu câu
Em hoàn thành bài viết vào vở.
Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông
a. ân hay uân?
Đôi ch… g… gũi h… luyện
b. im hay iêm?
Lim d… quý h… trái t…
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
a. Đôi chân gần gũi huấn luyện
b. Lim dim quý hiếm trái tim
Trao đổi: Cần làm gì để bảo vệ các loài chim?
Em suy nghĩ và thảo luận cùng các bạn.
Để bảo vệ các loài chim, chúng ta cần:
- Không săn bắt chim trái phép.
- Nghiêm cấm các hành vi săn bắt chim.
- Chim cần được nuôi dưỡng trong môi trường tự nhiên.
- Tuyên truyền, vận động mọi người cùng nhau bảo vệ các loài chim.
-…
Học môn Tiếng Việt thì chúng ta cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, tẩy, và sách tham khảo thêm như từ điển Tiếng Việt.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Việt là ngôn ngữ chính thức của Việt Nam và là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam. Tiếng Việt không chỉ là phương tiện giao tiếp mà còn là biểu tượng văn hóa và tinh thần của dân tộc Việt.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 1 - Năm học đầu tiên đánh dấu bước chân nhỏ bé của chúng ta vào thế giới học đường. Những bài học đầu đời, những người bạn mới, và những giờ phút vui chơi hồn nhiên. Chúc các em có một khởi đầu tuyệt vời!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK