Đăng nhập
Đăng kí
Đăng nhập
Đăng kí
Trang chủ
Câu hỏi
Lớp 1
Lớp 2
Lớp 3
Lớp 4
Lớp 5
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Môn học
Môn Toán
Môn Tiếng việt
Môn Tiếng anh
Môn Tự nhiên & Xã hội
Môn Đạo đức
Môn Âm nhạc
Môn Mỹ thuật
Môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
Môn Tin học
Môn Lịch sử và Địa lí
Môn Công nghệ
Môn Giáo dục thể chất
Môn Khoa học tự nhiên (Lý, Hóa, Sinh)
Môn Văn
Môn Giáo dục công dân
Môn Hóa học
Môn Vật Lý
Môn Sinh học
Môn Lịch sử
Môn Địa lí
Môn Giáo dục kinh tế và pháp luật
Môn Giáo dục Quốc phòng và an ninh
Trang chủ
Câu hỏi
Lớp 1
Lớp 2
Lớp 3
Lớp 4
Lớp 5
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Môn học
Môn Toán
Môn Tiếng việt
Môn Tiếng anh
Môn Tự nhiên & Xã hội
Môn Đạo đức
Môn Âm nhạc
Môn Mỹ thuật
Môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
Môn Tin học
Môn Lịch sử và Địa lí
Môn Công nghệ
Môn Giáo dục thể chất
Môn Khoa học tự nhiên (Lý, Hóa, Sinh)
Môn Văn
Môn Giáo dục công dân
Môn Hóa học
Môn Vật Lý
Môn Sinh học
Môn Lịch sử
Môn Địa lí
Môn Giáo dục kinh tế và pháp luật
Môn Giáo dục Quốc phòng và an ninh
Trang chủ
Lớp 11
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức
Bài 18. Lũy thừa với số mũ thực
Bài 18. Lũy thừa với số mũ thực - SBT Toán 11 - Kết nối tri thức | giaibtsgk.com
Bài 6.10 trang 7 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức: Nếu độ dài của một năm trên Sao Hoả là \(687\) ngày Trái Đất thì khoảng cách từ Sao Hoả đến Mặt Trời là bao...
Áp dụng công thức của hàm số đó là \(d = \sqrt[3]{{6{t^2}}}\)với \(t = 687\) b) Áp dụng công thức của hàm số đó là \(d = \sqrt[3]{{6{t^2}}}\)với \(t. Trả lời - Bài 6.10 trang 7 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 18. Lũy thừa với số mũ thực. Khoảng cách từ một hành tinh đến Mặt Trời có thể xấp xỉ bằng một hàm số của độ dài năm của hành tinh đó...Nếu độ dài của một năm trên Sao Hoả là \(687\) ngày Trái Đất thì khoảng cách từ Sao Hoả đến Mặt Trời là bao
Bài 6.9 trang 7 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức: Định luật thứ ba của Kepler nói rằng bình phương của chu kì quỹ đạo \(p\)(tính bằng năm Trái Đất)...
Từ giả thiết ta có \({p^2} = {d^3}\, \Rightarrow \, p = \sqrt {{d^3}} \). Hướng dẫn giải - Bài 6.9 trang 7 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 18. Lũy thừa với số mũ thực. Định luật thứ ba của Kepler nói rằng bình phương của chu kì quỹ đạo \(p\)(tính bằng năm Trái Đất)...
Bài 6.8 trang 7 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức: Chu kì dao động (tính bằng giây) của một con lắc có chiều dài \(L\)(tính bằng mét) được cho bởi...
Tính \(T = 2\pi \sqrt {\frac{L}{{9, 8}}} \) khi \(L = 19, 6{\rm{m}}\) (giờ). Hướng dẫn trả lời - Bài 6.8 trang 7 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 18. Lũy thừa với số mũ thực. Chu kì dao động (tính bằng giây) của một con lắc có chiều dài \(L\)(tính bằng mét)...
Bài 6.7 trang 7 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức: Giả sử một lọ nuôi cấy có 100 con vi khuẩn lúc ban đầu và số lượng vi khuẩn tăng gấp đôi sau mỗi 2...
Tính \(N = 100 \cdot {2^{\frac{t}{2}}}\) khi \(t = 3\frac{1}{2} = \frac{7}{2}\) (giờ). Lời Giải - Bài 6.7 trang 7 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 18. Lũy thừa với số mũ thực. Giả sử một lọ nuôi cấy có 100 con vi khuẩn lúc ban đầu và số lượng vi khuẩn tăng gấp đôi sau mỗi 2 giờ...
Bài 6.6 trang 7 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức: Cho \(a\) và \(b\) là hai số dương, \(a \ne b\). Rút gọn biểu thức sau...
Dựa vào kiến thức đã học để trả lời. Hướng dẫn trả lời - Bài 6.6 trang 7 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 18. Lũy thừa với số mũ thực. Cho \(a\)và \(b\)là hai số dương, \(a \ne b\). Rút gọn biểu thức sau...
Bài 6.5 trang 6 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức: Cho a là số thực đương. Rút gọn các biểu thức sau...
Áp dụng tính chất của lũy thừa với số mũ thực Với \(a > 0, b > 0\) và \(m, n\) là các số thực, ta có: \({a^m}. Giải - Bài 6.5 trang 6 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 18. Lũy thừa với số mũ thực. Cho a là số thực đương. Rút gọn các biểu thức sau...
Bài 6.4 trang 6 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức: Rút gọn các biễu thức sau...
Áp dụng các công thức sau Cho số thực dương \(a\), \(m\) là một số nguyên và \(n\) là số nguyên dương. \({a^{\frac{m}{n}}} = \sqrt[n]{{{a^m}}}\). Giả sử \(n. Vận dụng kiến thức giải - Bài 6.4 trang 6 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 18. Lũy thừa với số mũ thực. Rút gọn các biễu thức sau...
Bài 6.3 trang 6 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức: Rút gọn các biễu thức sau: \(\sqrt[5]{{32{x^{15}}{y^{20}}}}\) b)\(6\sqrt[3]{{9{x^2}}} \cdot 3\sqrt[3]{{24x}}\)...
Áp dụng các công thức sau Cho số thực dương \(a\), \(m\) là một số nguyên và \(n\) là số nguyên dương. \({a^{\frac{m}{n}}} = \sqrt[n]{{{a^m}}}\). Giả sử \(n. Phân tích và lời giải - Bài 6.3 trang 6 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 18. Lũy thừa với số mũ thực. Rút gọn các biễu thức sau...
Bài 6.2 trang 6 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức: So sánh cơ số \(a(a > 0)\)với \(1\); biết rằng: \({a^{\frac{3}{4}}} > {a^{\frac{5}{6}}}\) \({a^{\frac{{11}}{6}}}...
Áp dụng tính chất Nếu \(a > 1\) thì \({a^m} > {a^n}\) khi và chỉ khi \(m > n\). Lời Giải - Bài 6.2 trang 6 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 18. Lũy thừa với số mũ thực. So sánh cơ số \(a(a > 0)\)với \(1\); biết rằng...
Bài 6.1 trang 6 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức: Tính: \(\sqrt[3]{{ - 27}}\) b)\({25^{\frac{3}{2}}}\); c) \({32^{ - \frac{2}{5}}}\) d)\({\left( {\frac{{27}}{8}} \right)^{\frac{2}{3}}}\). Với \(a > 0...
Với \(a > 0, b > 0\) và \(m, n\) là các số thực, ta có: \({a^m}. Phân tích và giải - Bài 6.1 trang 6 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 18. Lũy thừa với số mũ thực. Tính: \(\sqrt[3]{{ - 27}}\) b)\({25^{\frac{3}{2}}}\); c) \({32^{ - \frac{2}{5}}}\) d)\({\left( {\frac{{27}}{8}} \right)^{\frac{2}{3}}}\). : Với \(a > 0,
Lớp 1
Lớp 2
Lớp 3
Lớp 4
Lớp 5
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Giới thiệu
Liên hệ
Chính sách bảo mật
Copyright © 2024 Giai BT SGK