Đăng nhập
Đăng kí
Đăng nhập
Đăng kí
Trang chủ
Câu hỏi
Lớp 1
Lớp 2
Lớp 3
Lớp 4
Lớp 5
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Môn học
Môn Toán
Môn Tiếng việt
Môn Tiếng anh
Môn Tự nhiên & Xã hội
Môn Đạo đức
Môn Âm nhạc
Môn Mỹ thuật
Môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
Môn Tin học
Môn Lịch sử và Địa lí
Môn Công nghệ
Môn Giáo dục thể chất
Môn Khoa học tự nhiên (Lý, Hóa, Sinh)
Môn Văn
Môn Giáo dục công dân
Môn Hóa học
Môn Vật Lý
Môn Sinh học
Môn Lịch sử
Môn Địa lí
Môn Giáo dục kinh tế và pháp luật
Môn Giáo dục Quốc phòng và an ninh
Trang chủ
Câu hỏi
Lớp 1
Lớp 2
Lớp 3
Lớp 4
Lớp 5
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Môn học
Môn Toán
Môn Tiếng việt
Môn Tiếng anh
Môn Tự nhiên & Xã hội
Môn Đạo đức
Môn Âm nhạc
Môn Mỹ thuật
Môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
Môn Tin học
Môn Lịch sử và Địa lí
Môn Công nghệ
Môn Giáo dục thể chất
Môn Khoa học tự nhiên (Lý, Hóa, Sinh)
Môn Văn
Môn Giáo dục công dân
Môn Hóa học
Môn Vật Lý
Môn Sinh học
Môn Lịch sử
Môn Địa lí
Môn Giáo dục kinh tế và pháp luật
Môn Giáo dục Quốc phòng và an ninh
Trang chủ
Lớp 8
Vở thực hành Toán 8 (Kết nối tri thức)
Bài 24. Phép nhân và phép chia phân thức đại số
Bài 24. Phép nhân và phép chia phân thức đại số - Vở thực hành Toán 8 (Kết nối tri thức) | giaibtsgk.com
Câu hỏi trắc nghiệm trang 18, 19 vở thực hành Toán 8 tập 2: Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau: Làm tính nhân \(\frac{x}{{x + y}}. \frac{{2x + 2y}}{{3xy}}\)...
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau. Hướng dẫn giải Câu 1 trang 18, 2 trang 19 - câu hỏi trắc nghiệm trang 18, 19 vở thực hành Toán 8 tập 2 - Bài 24. Phép nhân và phép chia phân thức đại số. Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau...
Bài 7 trang 20 vở thực hành Toán 8 tập 2: Trở lại tình huống trong Vận dụng Nếu mỗi tháng bác Châu trả 15 triệu đồng trong 10 năm thì...
Tính lãi suất từ 15 triệu đồng trong 10 năm từ đó đưa ra kết luận. Hướng dẫn cách giải/trả lời Giải bài 7 trang 20 vở thực hành Toán 8 tập 2 - Bài 24. Phép nhân và phép chia phân thức đại số . Trở lại tình huống trong Vận dụng
Bài 6 trang 20 vở thực hành Toán 8 tập 2: Cho hai phân thức \(P = \frac{{{x^2} + 6{\rm{x}} + 9}}{{{x^2} + 3{\rm{x}}}}\) và \(Q = \frac{{{x^2} + 3{\rm{x}}}}{{{x^2}...
Rút gọn phân thức bằng cách chia cho nhân tử chung của cả tử và mẫu của mỗi phân thức Tính P. Phân tích và giải Giải bài 6 trang 20 vở thực hành Toán 8 tập 2 - Bài 24. Phép nhân và phép chia phân thức đại số . Cho hai phân thức \(P = \frac{{{x^2} + 6{\rm{x}} + 9}}{{{x^2} + 3{\rm{x}}}}\) và \(Q = \frac{{{x^2} + 3{\rm{x}}}}{{{x^2} -
Bài 5 trang 20 vở thực hành Toán 8 tập 2: Tìm hai phân thức P và Q thoản mãn: \(P...
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau. \(\frac{A}{B}. \frac{C}{D} = \frac{{A. C}}{{B. D}}\). Phân tích và giải Giải bài 5 trang 20 vở thực hành Toán 8 tập 2 - Bài 24. Phép nhân và phép chia phân thức đại số . Tìm hai phân thức P và Q thoản mãn:
Bài 4 trang 20 vở thực hành Toán 8 tập 2: Thực hiện các phép tính: \(\frac{{{x^2} + 2x}}{{{x^2} + x + 1}}: \frac{{3x + 6}}{{3{x^3} - 3}}\)...
Muốn chia phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\) khác 0, ta nhân phân thức \(\frac{A}{B}\) với phân thức \(\frac{D}{C}\): \(\frac{A}{B}: \frac{C}{D} = \frac{A}{B}. \frac{D}{C}\). Phân tích và giải Giải bài 4 trang 20 vở thực hành Toán 8 tập 2 - Bài 24. Phép nhân và phép chia phân thức đại số . Thực hiện các phép tính: \(\frac{{{x^2} + 2x}}{{{x^2} + x + 1}}:\frac{{3x + 6}}{{3{x^3} - 3}}\).
Bài 3 trang 19 vở thực hành Toán 8 tập 2: Rút gọn biểu thức \(P = \frac{x}{{{z^2}}}. \frac{{xz}}{{{y^3}}}: \frac{{{x^3}}}{{yz}}\) - Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau...
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau. \(\frac{A}{B}. \frac{C}{D} = \frac{{A. C}}{{B. D}}\). Hướng dẫn giải Giải bài 3 trang 19 vở thực hành Toán 8 tập 2 - Bài 24. Phép nhân và phép chia phân thức đại số . Rút gọn biểu thức \(P = \frac{x}{{{z^2}}}.\frac{{xz}}{{{y^3}}}:
Bài 2 trang 19 vở thực hành Toán 8 tập 2: Làm tính chia phân thức: \(\left( { - \frac{{3{\rm{x}}}}{{5{\rm{x}}{y^2}}}} \right): \left( { - \frac{{5{y^2}}}{{12{\rm{x}}y}}} \right)\); \(\frac{{4{{\rm{x}}^2} ...
Muốn chia phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\) khác 0, ta nhân phân thức \(\frac{A}{B}\) với phân thức \(\frac{D}{C}\): \(\frac{A}{B}: \frac{C}{D} = \frac{A}{B}. \frac{D}{C}\). Lời giải Giải bài 2 trang 19 vở thực hành Toán 8 tập 2 - Bài 24. Phép nhân và phép chia phân thức đại số . Làm tính chia phân thức:
Bài 1 trang 19 vở thực hành Toán 8 tập 2: Làm tính nhân phân thức: \(\left( { - \frac{{3{\rm{x}}}}{{5{\rm{x}}{y^2}}}} \right). \left( { - \frac{{5{y^2}}}{{12{\rm{x}}y}}} \right)\); \(\frac{{{x^2}...
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau. \(\frac{A}{B}. \frac{C}{D} = \frac{{A. C}}{{B. Giải chi tiết Giải bài 1 trang 19 vở thực hành Toán 8 tập 2 - Bài 24. Phép nhân và phép chia phân thức đại số . Làm tính nhân phân thức:
Câu 2 trang 19 Vở thực hành Toán 8: Làm tính chia \(\frac{1}{x}: \frac{1}{x}: \frac{1}{x}\), ta được kết quả là \(\frac{1}{{{x^3}}}\). B. \(1\). C. \(\frac{1}{x}\). D. \(x\)...
Muốn chia phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\) khác 0, ta nhân phân thức \(\frac{A}{B}\) với phân thức \(\frac{D}{C}\). Hướng dẫn cách giải/trả lời Câu 2 trang 19 - Bài 24. Phép nhân và phép chia phân thức đại số - Vở thực hành Toán 8.
Câu 1 trang 18 Vở thực hành Toán 8: Làm tính nhân \(\frac{x}{{x + y}}. \frac{{2x + 2y}}{{3xy}}\), ta được kết quả là \(\frac{{{x^2} - 1}}{{2x - 1}}\). B. \(\frac{{2x - 1}}{{{x^2} + 1}}\)...
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau. Lời giải bài tập, câu hỏi Câu 1 trang 18 - Bài 24. Phép nhân và phép chia phân thức đại số - Vở thực hành Toán 8.
Lớp 1
Lớp 2
Lớp 3
Lớp 4
Lớp 5
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Giới thiệu
Liên hệ
Chính sách bảo mật
Copyright © 2024 Giai BT SGK