Đăng nhập
Đăng kí
Đăng nhập
Đăng kí
Trang chủ
Câu hỏi
Lớp 1
Lớp 2
Lớp 3
Lớp 4
Lớp 5
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Môn học
Môn Toán
Môn Tiếng việt
Môn Tiếng anh
Môn Tự nhiên & Xã hội
Môn Đạo đức
Môn Âm nhạc
Môn Mỹ thuật
Môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
Môn Tin học
Môn Lịch sử và Địa lí
Môn Công nghệ
Môn Giáo dục thể chất
Môn Khoa học tự nhiên (Lý, Hóa, Sinh)
Môn Văn
Môn Giáo dục công dân
Môn Hóa học
Môn Vật Lý
Môn Sinh học
Môn Lịch sử
Môn Địa lí
Môn Giáo dục kinh tế và pháp luật
Môn Giáo dục Quốc phòng và an ninh
Trang chủ
Câu hỏi
Lớp 1
Lớp 2
Lớp 3
Lớp 4
Lớp 5
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Môn học
Môn Toán
Môn Tiếng việt
Môn Tiếng anh
Môn Tự nhiên & Xã hội
Môn Đạo đức
Môn Âm nhạc
Môn Mỹ thuật
Môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
Môn Tin học
Môn Lịch sử và Địa lí
Môn Công nghệ
Môn Giáo dục thể chất
Môn Khoa học tự nhiên (Lý, Hóa, Sinh)
Môn Văn
Môn Giáo dục công dân
Môn Hóa học
Môn Vật Lý
Môn Sinh học
Môn Lịch sử
Môn Địa lí
Môn Giáo dục kinh tế và pháp luật
Môn Giáo dục Quốc phòng và an ninh
Trang chủ
Lớp 11
SBT Hóa 11 - Chân trời sáng tạo
Chương 6. Hợp chất carbonyl (Aldehyde - Ketone - Carboxylic acid
Chương 6. Hợp chất carbonyl (Aldehyde - Ketone - Carboxylic acid - SBT Hóa 11 - Chân trời sáng tạo | giaibtsgk.com
Bài 19.2 trang 96, 97, 98, 99, 100, 101 SBT Hóa 11 - Chân trời sáng tạo: Vị chua của giấm là do chứa A. acetic acid. B. salicylic acid. C. oxalic acid. D. citric acid...
Trong giấm ăn có chứa acetic acid (chứa 2% – 5% acetic acid). Hướng dẫn trả lời Bài 19.2 - Bài 19. Carboxylic acid trang 96, 97, 98, 99, 100, 101 - SBT Hóa 11 Chân trời sáng tạo.
Bài 19.1 trang 96, 97, 98, 99, 100, 101 SBT Hóa 11 - Chân trời sáng tạo: Công thức tổng quát của carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2nO2 (n ≥ 1). B. CnH2n+2O2 (n ≥ 1). C...
Carboxylic acid là những hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chứa nhóm carboxyl (-COOH) liên kết trực tiếp. Phân tích và giải Bài 19.1 - Bài 19. Carboxylic acid trang 96, 97, 98, 99, 100, 101 - SBT Hóa 11 Chân trời sáng tạo.
Bài 18.22 trang 91, 92, 93, 94 SBT Hóa 11 - Chân trời sáng tạo: Aldehyde (X) no đơn chức mạch hở không nhánh. Phân tử khối của (X) được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng...
Phân tử khối của (X) được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử. Vận dụng kiến thức giải Bài 18.22 - Bài 18. Hợp chất carbonyl (aldehyde – ketone) trang 91, 92, 93, 94 - SBT Hóa 11 Chân trời sáng tạo.
Bài 18.21 trang 91, 92, 93, 94 SBT Hóa 11 - Chân trời sáng tạo: Cho 50 gam dung dịch acetaldehyde tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag...
Phản ứng tráng bạc của aldehyde: RCH=O + 2[Ag(NH3)2]OH -> RCOONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O. Giải và trình bày phương pháp giải Bài 18.21 - Bài 18. Hợp chất carbonyl (aldehyde – ketone) trang 91, 92, 93, 94 - SBT Hóa 11 Chân trời sáng tạo.
Bài 18.20 trang 91, 92, 93, 94 SBT Hóa 11 - Chân trời sáng tạo: Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào không thể xảy ra? Hoàn thành phương trình hoá học các phản ứng xảy ra...
Không có phản ứng oxi hóa ketone và alcohol bậc III. Phân tích, đưa ra lời giải Bài 18.20 - Bài 18. Hợp chất carbonyl (aldehyde – ketone) trang 91, 92, 93, 94 - SBT Hóa 11 Chân trời sáng tạo.
Bài 18.19 trang 91, 92, 93, 94 SBT Hóa 11 - Chân trời sáng tạo: Thành phần aldehyde trong rượu được tạo ra như thế nào?...
Alcohol ethylic trong rượu bị oxi hóa tạo acetaldehyde. Giải chi tiết Bài 18.19 - Bài 18. Hợp chất carbonyl (aldehyde – ketone) trang 91, 92, 93, 94 - SBT Hóa 11 Chân trời sáng tạo.
Bài 18.18 trang 91, 92, 93, 94 SBT Hóa 11 - Chân trời sáng tạo: Cho sơ đồ phản ứng sau: Từ alkene ban đầu là C3H6 hãy viết các phản ứng tạo ra sản phẩm như sơ đồ trên...
Alkene không đối xứng tác dụng với hydrogen halide (HX) tạo thành hỗn hợp sản phẩm. Giải và trình bày phương pháp giải Bài 18.18 - Bài 18. Hợp chất carbonyl (aldehyde – ketone) trang 91, 92, 93, 94 - SBT Hóa 11 Chân trời sáng tạo.
Bài 18.17 trang 91, 92, 93, 94 SBT Hóa 11 - Chân trời sáng tạo: Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng theo sơ đồ sau: Xác định các chất oxi hoá và chất khử...
Chất khử là chất nhường electron hay là chất có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Hướng dẫn cách giải/trả lời Bài 18.17 - Bài 18. Hợp chất carbonyl (aldehyde – ketone) trang 91, 92, 93, 94 - SBT Hóa 11 Chân trời sáng tạo.
Bài 18.16 trang 91, 92, 93, 94 SBT Hóa 11 - Chân trời sáng tạo: Cho nhận định sau: Sự biến đổi aldehyde thành alcohol là sự khử, không phải sự oxi hoá...
Chất khử là chất nhường electron hay là chất có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Hướng dẫn trả lời Bài 18.16 - Bài 18. Hợp chất carbonyl (aldehyde – ketone) trang 91, 92, 93, 94 - SBT Hóa 11 Chân trời sáng tạo.
Bài 18.15 trang 91, 92, 93, 94 SBT Hóa 11 - Chân trời sáng tạo: Khi chuẩn độ 5 mL mẫu huyết tương máu của một người lái xe cần dùng 2 mL dung dịch K2Cr2O7 0,01 M...
Chất phản ứng: K2Cr2O7, C2H5OH, H2SO4. Trả lời Bài 18.15 - Bài 18. Hợp chất carbonyl (aldehyde – ketone) trang 91, 92, 93, 94 - SBT Hóa 11 Chân trời sáng tạo.
« Lùi
Tiếp »
Showing
51
to
60
of
74
results
1
2
3
4
5
6
7
8
Lớp 1
Lớp 2
Lớp 3
Lớp 4
Lớp 5
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Giới thiệu
Liên hệ
Chính sách bảo mật
Copyright © 2024 Giai BT SGK