Đăng nhập
Đăng kí
Đăng nhập
Đăng kí
Trang chủ
Câu hỏi
Lớp 1
Lớp 2
Lớp 3
Lớp 4
Lớp 5
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Môn học
Môn Toán
Môn Tiếng việt
Môn Tiếng anh
Môn Tự nhiên & Xã hội
Môn Đạo đức
Môn Âm nhạc
Môn Mỹ thuật
Môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
Môn Tin học
Môn Lịch sử và Địa lí
Môn Công nghệ
Môn Giáo dục thể chất
Môn Khoa học tự nhiên (Lý, Hóa, Sinh)
Môn Văn
Môn Giáo dục công dân
Môn Hóa học
Môn Vật Lý
Môn Sinh học
Môn Lịch sử
Môn Địa lí
Môn Giáo dục kinh tế và pháp luật
Môn Giáo dục Quốc phòng và an ninh
Trang chủ
Câu hỏi
Lớp 1
Lớp 2
Lớp 3
Lớp 4
Lớp 5
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Môn học
Môn Toán
Môn Tiếng việt
Môn Tiếng anh
Môn Tự nhiên & Xã hội
Môn Đạo đức
Môn Âm nhạc
Môn Mỹ thuật
Môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
Môn Tin học
Môn Lịch sử và Địa lí
Môn Công nghệ
Môn Giáo dục thể chất
Môn Khoa học tự nhiên (Lý, Hóa, Sinh)
Môn Văn
Môn Giáo dục công dân
Môn Hóa học
Môn Vật Lý
Môn Sinh học
Môn Lịch sử
Môn Địa lí
Môn Giáo dục kinh tế và pháp luật
Môn Giáo dục Quốc phòng và an ninh
Trang chủ
Lớp 11
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Bài tập cuối chương 1
Bài tập cuối chương 1 - SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo | giaibtsgk.com
Bài 5 trang 34 SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Vận tốc \({v_1}\left( {cm/s} \right)\) của con lắc đơn thứ nhất và vận tốc \({v_2}\left( {cm/s} \right)\) của con lắc...
Sử dụng kiến thức về phương trình lượng giác cơ bản để giải phương trình. Hướng dẫn giải - Bài 5 trang 34 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 - Bài tập cuối chương 1. Vận tốc \({v_1}\left( {cm/s} \right)\) của con lắc đơn thứ nhất và vận tốc \({v_2}\left( {cm/s} \right)\) của con lắc đơn thứ hai theo thời gian t (giây) được cho bởi các công thức...
Bài 4 trang 34 SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Giải các phương trình lượng giác sau...
Sử dụng kiến thức về phương trình lượng giác cơ bản để giải phương trình. Hướng dẫn trả lời - Bài 4 trang 34 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 - Bài tập cuối chương 1. Giải các phương trình lượng giác sau: a) \(\cos \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right) + \sin x \) \( = 0\); b) \({\cos ^2}\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) \) \( = \frac{{2 + \sqrt 3 }}{4}\); c) \(\cos...
Bài 3 trang 34 SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Chứng minh các đẳng thức lượng giác sau...
Sử dụng kiến thức công thức tổng thành tích để chứng minh. Hướng dẫn cách giải/trả lời - Bài 3 trang 34 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 - Bài tập cuối chương 1. Chứng minh các đẳng thức lượng giác sau: a) \({\sin ^2}\left( {x + \frac{\pi }{8}} \right) - {\sin ^2}\left( {x - \frac{\pi }{8}} \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\sin 2x\); b) \({\sin ^2}y + 2\cos x\cos y\cos \left( {x - y}...
Bài 2 trang 34 SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Chứng minh rằng các hàm số dưới đây là hàm số tuần hoàn và xét tính chẵn...
Sử dụng kiến thức về tính chẵn lẻ của hàm số để xét tính chẵn lẻ của hàm số để chứng minh. Trả lời - Bài 2 trang 34 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 - Bài tập cuối chương 1. Chứng minh rằng các hàm số dưới đây là hàm số tuần hoàn và xét tính chẵn, lẻ của mỗi hàm số đó. a) \(y = 3\sin x + 2\tan \frac{x}{3}\); b) \(y = \cos x\sin \frac{{\pi - x}}{2}\)...
Bài 1 trang 34 SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Cho \(\sin \alpha = \frac{3}{4}\) với \(\frac{\pi }{2} \(\sin 2\alpha \); \(\cos \left( {\alpha + \frac{\pi }{3}} \right)\); c) \[\tan...
Sử dụng kiến thức về hệ thức cơ bản giữa các giá trị lượng giác của một góc lượng giác: \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\). Trả lời - Bài 1 trang 34 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 - Bài tập cuối chương 1. Cho \(\sin \alpha = \frac{3}{4}\) với \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \). Tính giá trị của các biểu thức sau...
Câu hỏi trắc nghiệm trang 32, 33 SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Trên đường tròn lượng giác, góc lượng giác \(\frac{{13\pi }}{7}\) có cùng điểm biểu diễn với góc lượng...
Sử dụng kiến thức về khái niệm góc lượng giác: Số đo của các góc lượng giác có cùng tia đầu Oa và tia cuối Ob sai nhau khác một bội nguyên của \(2\pi \) nên ta có công thức tổng quát là \(\left( {Oa, Ob} \right) = \alpha + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) với \(\alpha \) là số đo theo radian của một góc lượng giác bất kì có tia đầu Oa và tia cuối Ob. Hướng dẫn cách giải/trả lời Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 - Bài hỏi trắc nghiệm trang 32, 33 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 - Bài tập cuối chương 1. Trên đường tròn lượng giác, góc lượng giác \(\frac{{13\pi }}{7}\) có cùng điểm biểu diễn với góc lượng giác nào sau đây? A. \(\frac{{6\pi }}{7}\). B. \(\frac{{20\pi }}{7}\)...
Lớp 1
Lớp 2
Lớp 3
Lớp 4
Lớp 5
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Giới thiệu
Liên hệ
Chính sách bảo mật
Copyright © 2024 Giai BT SGK