Trang chủ Tiếng Anh Lớp 8 1/ Nêu cách dùng của các từ chỉ số lượng sau? Lấy ví dụ? - some, a lot of, too...
Câu hỏi :

1/ Nêu cách dùng của các từ chỉ số lượng sau? Lấy ví dụ?
- some, a lot of, too many, too much, not many, not much, not any, how many, how much
2/ Nêu 15 động từ bất quy tắc thời quá khứ đơn?

Lời giải 1 :

$#Lúa$

____________________________________

`to` Some: Dùng với danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được để chỉ một số lượng không xác định.

`_` I have some apples in the basket

`to` A lot of: Dùng với danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được để chỉ một số lượng lớn.

`_` She has a lot of friends

`to` Too many: Dùng với danh từ đếm được số nhiều để chỉ số lượng quá nhiều, nhiều hơn mức cần thiết hoặc mong muốn.

`_` There are too many people in this room. 

`to` Too much: Dùng với danh từ không đếm được để chỉ số lượng quá nhiều, nhiều hơn mức cần thiết hoặc mong muốn.

`_` He put too much salt in the soup. 

`to` Not many: Dùng với danh từ đếm được số nhiều để chỉ một số lượng không nhiều.

`_` There are not many options available

`to` Not much: Dùng với danh từ không đếm được để chỉ một số lượng không nhiều.

`_` There isn’t much milk left in the fridge

`to` Not any: Dùng để phủ định danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được, nghĩa là không có bất kỳ cái nào.

`_` We don't have any eggs left

`to` How many: Dùng để hỏi về số lượng của danh từ đếm được số nhiều.

`_` How many books did you read this month? 

`to` How much: Dùng để hỏi về số lượng của danh từ không đếm được.

`_` How much money do you need? 

____________________________________

`@` 15 động từ bất quy tắc:

`_` Be : was/were

`_` Become : became

`_` Begin : began

`_` Break : broke

`_` Bring : brought

`_` Build : built

`_` Buy : bought

`_` Catch : caught

`_` Choose : chose

`_` Come : came

`_` Do : did

`_` Drink : drank

`_` Drive : drove

`_` Eat : ate

`_` Go : went

Lời giải 2 :

#үυηα #qηнυ

-----

∘ some: thường được trong câu khẳng định với nghĩa là một vài, thường đứng trước danh từ.

Ex: I bought some books and CDs from that popular shop.

 → Tôi mua 1 vài cuốn sách và CD từ cửa hàng nổi tiếng đó.

∘ a lot of: có nghĩa là một vài, được dùng cho cả danh từ đếm được và danh từ k đếm được.

Ex: There were a lot of audience in Blackpink's concert.

→ Có rất nhiều khán giả trong concert của Blackpink.

∘ too many: cũng có nghĩa là một vài, được dùng cho danh từ đếm được.

Ex: My aunt bought for me too many fruits yesterday. I couldn't eat it all.

→ Dì của tôi mua cho tôi rất nhiều trái cây vào ngày hôm qua. Tôi không thể ăn hết được.

∘ too much: cũng có nghĩa là một vài, được dùng cho danh từ k đếm được.

Ex: She put too much sugar in the cake, so it's really sweet.

→ Cô ấy bỏ vào trong bánh rất nhiều đường, nên nó rất ngọt.

∘  too many: cũng có nghĩa là một ít, được dùng cho danh từ đếm được.

Ex: Not many people like that song.

→ Không có nhiều người thích bài hát đó.

∘ too much: cũng có nghĩa là một ít, được dùng cho danh từ k đếm được.

Ex: Not much sugar in that coffe. I don't like it!

→ Không có nhiều đường trong cốc cafe đó. Tôi không thích nó!

∘ Not any: nhấn mạnh một ý phủ định.

Ex: I don't have any pencil. Can I borrow yours?

→ Tôi không có bút chì. Tôi có thể mượn của bạn không?

∘ How many: Dạng câu hỏi wh-. Được dùng để hỏi số lượng của danh từ đếm được.

Ex: How many teddy bears do you have?

→ Bạn có bao nhiêu con gấu bông?

∘ How much: Dạng câu hỏi wh-. Được dùng để hỏi số lượng của danh từ không đếm được.

Ex: How much salt that you put in that soup?

→ Bạn đã bỏ bao nhiêu muối vào súp vậy?

2/ put - put; beat - beat; begin - began; bet - bet; break - broke; buy - bought; choose - chose; creep - crept; cut - cut; dig - dug; draw - drew; hear - heard; keep - kept; shine - shone; sing - sang.

Bạn có biết?

Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK