a) Al + HCl - - -> AlCl3+H2
b)Al2(SO4)3 + NaOH - - ->Al(OH)3+Na2SO4
c) CaCO3+ HCl - - -> CaCl2+CO2+H2O
Đề là cân bằng phương trình hóa học lớp 8.
(Mấy cái số là số ở dưới chữ nha)
Đáp án:
`a) 2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2`
`b) Al_2(SO_4)_3 + 6NaOH -> 2Al(OH)_3 + 3Na2SO_4`
`c) CaCO_3 + 2HCl -> CaCl_2 + CO_2 + H_2O`
Giải thích các bước giải:
`a)` `2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2`
Vế trái có 1 Al, vế phải có 1 Al (đã cân bằng)
Vế trái có 6 Cl, vế phải có 6 Cl (đã cân bằng)
Vế trái có 6 H, vế phải có 6 H (đã cân bằng)
`b)` `Al_2(SO_4)_3 + 6NaOH -> 2Al(OH)_3 + 3Na_2SO_4`
Vế trái có 2 Al, vế phải có 2 Al (đã cân bằng)
Vế trái có 3 SO4, vế phải có 3 SO4 (đã cân bằng).
Vế trái có 6 Na, vế phải có 6 Na (đã cân bằng).
Vế trái có 18 O, vế phải có 18 O (đã cân bằng).
Vế trái có 6 H, vế phải có 6 H (đã cân bằng).
`c)` `CaCO_3 + 2HCl -> CaCl_2 + CO_2 + H_2O
Vế trái có 1 Ca, vế phải có 1 Ca (đã cân bằng).
Vế trái có 1 C, vế phải có 1 C (đã cân bằng).
Vế trái có 3 O, vế phải có 3 O (đã cân bằng).
Vế trái có 2 H, vế phải có 2 H (đã cân bằng).
Vế trái có 2 Cl, vế phải có 2 Cl (đã cân bằng).
`a)`
`2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2`
`b)`
`Al_2(SO_4)_3 + 6NaOH -> 2Al(OH)_3 + 3Na_2SO_4`
`c)`
`CaCO_3 + 2HCl -> CaCl_2 + CO_2 + H_2O`
`@Tobi`
Hãy học thuộc bài trước khi ngủ. Các nhà khoa học đã chứng minh đây là phương pháp học rất hiệu quả. Mỗi ngày trước khi ngủ, bạn hãy ôn lại bài đã học một lần sau đó, nhắm mắt lại và đọc nhẩm lại một lần. Điều này sẽ giúp bạn tiếp thu và ghi nhớ tất cả những thông tin một cách lâu nhất. Chúc bạn học tốt!
Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!
Copyright © 2024 Giai BT SGK