Trang chủ Tiếng Anh Lớp 8 Exercise 6. Paying attention to the structure of the sentences, fill in the blanks with the conjunctions or connecting adverbs...
Câu hỏi :


Exercise 6. Paying attention to the structure of the sentences, fill in the blanks with the conjunctions or connecting adverbs given in brackets. Make sure that the sentences conform to the rules of correct formal English. For example:

1. I have invited him. ____________, I have invited his sister. (Also, And)
2. He walked up to the door ____________ knocked. (and, likewise)
3. The bus fare is expensive; ____________, I prefer to walk. (so, therefore)
4. She is well-educated. ____________, she has very good manners. (And, Besides)
5. I would rather travel by train, ___________ the bus leaves earlier. (but, however)
6. We were born in this village; ____________, we know everyone here. (hence, so that)
7. Put less wood on the fire, ___________ it will be too smoky. (or, otherwise)
8. They got off the train. __________ they began to search for a hotel. (And, Then)
9. She studied for many months; ____________, she knew the material thoroughly. (consequently, so that)
10. The weather was hot; ____________, the air was humid. (and, moreover)
11. Please come with us, ____________ I can introduce you to my friends. (thus, so that)
12. The sun was warm, ____________ a cool breeze blew in from the sea. (but, however)
13. I have read this book before; ____________, I do not remember the plot. (but, however)
14. They were hot ____________ tired. (also, and)
15. The door was locked; ____________, we would have waited inside. (or, otherwise)
16. I have known her for many years; ____________, I understand her character well. (so that, thus)
17. We opened the window ____________ fresh air would blow into the room. (consequently, so that)
18. He is ignorant; ____________, he is lazy. (and, furthermore)
19. They visited many stores; ___________, they could not find what they were looking for. (but, however)
20. You should go to sleep now, ____________ you will be tired tomorrow. (or, otherwise)
21. I was worried; ___________, I was determined not to show it. (but, nevertheless)

Lời giải 1 :

1. I have invited him. Also, I have invited his sister.
( "Also" thường dùng để nhấn mạnh thêm một ý bổ sung.)

2. He walked up to the door and knocked.
(2 hành động liên tiếp => "and" và.)

3. The bus fare is expensive; therefore, I prefer to walk.
("Therefore" : "vì vậy", -> lý do tại sao người nói chọn đi bộ.)

4. She is well-educated. Besides, she has very good manners.
("Besides":  "thêm vào đó", dùng để bổ sung ttin.)

5. I would rather travel by train, but the bus leaves earlier.
("But" --> đối lập 2 ý tg: muốn đi tàu nhưng xe buýt lại khởi hành sớm hơn.)

6. We were born in this village; hence, we know everyone here.
(==>"Hence" có nghĩa là "do đó" -> lí do họ biết mọi người ở đây.)

7. Put less wood on the fire, or it will be too smoky.
("Or" : đưa ra hai lựa chọn)

8. They got off the train. Then they began to search for a hotel.
("Then" -> hđộng xảy ra tiếp theo sau khi họ xuống tàu.)

9. She studied for many months; consequently, she knew the material thoroughly.
("Consequently" : "kết quả là",--> diễn tả hệ quả của việc học tập lâu dài.)

10. The weather was hot; moreover, the air was humid.
("Moreover nghĩa là "hơn nữa", + thêm ttin về thời tiết.)

11. Please come with us, so that I can introduce you to my friends.
("So that" + mệnh đề:  diễn tả mục đích của việc mời người kia đi cùng.)

12. The sun was warm, but a cool breeze blew in from the sea.
("But" sự đối lập giữa 2 cái: trời ấm nhưng có gió mát.)

13. I have read this book before; however, I do not remember the plot.
("However" như but nhưng có dấu ; hoặc dấu . trước: đã đọc sách nhưng không nhớ nội dung.)

14. They were hot and tired.
("==>And" nối hai adj .)

15. The door was locked; otherwise, we would have waited inside.
("Otherwise" là: "nếu không"--> điều kiện trái ngược với thực tế.)

16. I have known her for many years; thus, I understand her character well.
("Thus" là "do đó", đứng sau dấu ; --> diễn tả lý do vì sao người nói hiểu rõ cô ấy.)

17. We opened the window so that fresh air would blow into the room.
("So that" như thus nhưng 0 có dấu ; hay , trước sau => chỉ mục đích của việc mở cửa sổ.)

18. He is ignorant; furthermore, he is lazy.
(==>"Furthermore" : "hơn nữa", + thông tin 0 tốt về ngưi đó.)

19, They visited many stores; however, they could not find what they were looking for.
("However" do có ; trước:  đối lập với việc đã đi nhiều cửa hàng nhưng không tìm thấy thứ mình cần.)

20. You should go to sleep now, or you will be tired tomorrow.
("Or" đưa ra hai lựa chọnn.)

21) I was worried; nevertheless, I was determined not to show it.
("->Nevertheless" đứng sau ; =>diễn tả sự quyết tâm mặc dù có lo lắng.)

 

Bạn có biết?

Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK