Exercise 3: Choose the best conjunction to complete the compound sentences.
1. The police have sold the car in auction, ____ no one came to take it. (but/ so/ for)
2. Whale Festival is the biggest festival of the fishermen, ____ it is common. (and/ but/ or)
3. The discussion was not exciting, ____ was it informative. (or/ so/ nor)
4. It may rain tomorrow, ____ we are going home in any case. (but/ nor/ and)
5. The staff in our company can dine out, ____ they can order in. (so/ or/ for)
6. Dorothy works ten hours a day, ____ he has time to volunteer at a charity. (yet/ and/ nor)
7. The injured man was incapable of walking, ____ he had to be carried. (but/ and/ so)
8. She looks shy and skinny, ____ she is a karate athlete. (or/ yet/ and)
9. I made a suggestion, ____ they chose to ignore it. (so/ but/ nor)
10. I bought these three shirts, ____ they gave me the another one for free. (for/ and/ or)
$#Lúa$
`---------------`
`1.` but
`2.` but
`3.` nor
`4.` but
`5.` or
`6.` yet
`7.` so
`8.` yet
`9.` but
`10.` and
`---------------`
`@` Hiện Tại Đơn:
`@` HTĐ vs tobe;
`_` S + to be + N/Adj
`_` S + to be + not + N/Adj
`_` To be + S + N/Adj?
`@` HTĐ vs V(thường)
`_` S + V(s/es) + O + …
`_` S + do/does + not + V + O + …
`_` Do/Does + S + V + O + …?
`---------------`
`@` Qúa Khứ Đơn:
`->` Dạng tobe:
+) S + was/ were +…
-) S + was/ were + not
?) Was/ Were + S +…?
`_` Yes, S + was/ were.
`_` No, S + was/ were + not
`->` Dạng V (thường)
+) S + V2/ed + .....
-) S + did not + V (nguyên thể) + ....
?) Did + S + V infinitive
`_` Yes, S + did.
`_` No, S + didn't.
`---------------`
`@` Các liên từ
`_` but: nhưng
`to` Dùng để nối hai phần của câu thể hiện sự đối lập hoặc trái ngược
`_` so: vì thế
`to` Dùng để chỉ ra kết quả hoặc hệ quả của một hành động hoặc tình huống
`_` or: hoặc
`to` Dùng để nối hai hoặc nhiều phần của câu thể hiện lựa chọn hoặc thay thế.
`_` and: và
`to` Dùng để nối hai phần của câu thể hiện sự thêm vào hoặc bổ sung
`_` nor: cũng không
`to` Dùng để nối hai phần của câu và biểu thị rằng điều thứ hai cũng không đúng khi điều thứ nhất không đúng. Thường được sử dụng sau các từ phủ định.
`_` yet: chưa
`to` Dùng để thể hiện sự đối lập hoặc bất ngờ, tương tự như "but," nhưng thường mang tính chất bất ngờ hơn.
`_` because: bởi vì
`to` Dùng để nói về kết quả hoặc nguyên nhân
1. but
2. but
3. nor
4. but
5. or
6. yet
7. so
8. yet
9. but
10. and
`•` Thì hiện tại đơn:
`@` Khẳng định: S + V(s/es) + O
`@` Phủ định: S + do/does + not + V + O
`@` Nghi vấn: Do/Does + S + V + O?
`•` Thì quá khứ đơn:
`@` Khẳng định: S + V2/ed + O
`@` Phủ định: S + did + not + V + O
`@` Nghi vấn: Did + S + V + O?
`+)` and: nối hai mệnh đề có ý nghĩa tương tự nhau, bổ sung cho nhau.
`+)` but: nối hai mệnh đề có ý nghĩa trái ngược nhau.
`+)` or: nối hai mệnh đề biểu thị sự lựa chọn.
`+)` so: nối hai mệnh đề trong đó mệnh đề thứ hai là kết quả của mệnh đề thứ nhất.
`+)` for: đưa ra lý do cho mệnh đề trước đó.
`+)` yet: nối hai mệnh đề có ý nghĩa trái ngược nhau, thường mang tính nhấn mạnh hơn "but".
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!
Copyright © 2024 Giai BT SGK