cứuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuu
Công thức câu wish:
+) Ước về hiện tại: S + wish(es) + (that) + S + V-ed
+) Ước về quá khứ: S + wish(es) + (that) + S + had + V-en
+) Ước về tương lai: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V
1. Ước về hiện tại => She wishes today was Christmas Day.
2. => People wish they had a lot of gemstones.
3. Ước về tương lai => The boy wishes he would be an astronaut when he grows up.
4. Ước về tương lai -> The children wish they could take a space trip.
5. -> I am afraid I have no idea where Diana has gone. I wish I knew.
6. I wish people all over the world stopped killing rare and precious animals.
7. Tam wishes his parents allowed him to use their car.
8. => He is very lazy. His mother wishes he studied harder.
9. I wish that there were more food and clothes for the people in the flooded areas.
10. =>>Hoa wishes that she didn't have to do the washing-up everyday.
1. were
2. had
3. could be
4. could
5. knew
6. would stop
7. would allow
8. would study
9. were
10. didn't have
`@` Ước về hiện tại:
S `+` wish(es) `+` S `+` V-ed/V2
S `+` wish(es) `+` (that) `+` S `+` did not + V
`@` Ước về quá khứ:
S `+` wish(es) `+` S `+` had `+` V-en/V3
`@` Ước về tương lai:
S `+` wish(es) `+` S + would/could `+` V
$-----$
`@` "would" diễn tả một mong muốn về hành động của ai đó trong tương lai.
`@` "could" diễn tả một khả năng không có thật trong hiện tại hoặc tương lai.
`@` To wish someone to do something: muốn ai đó làm gì`....`
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!
Copyright © 2024 Giai BT SGK