HELP
Cho dãy a gồm n số nguyên dương. Hãy cho biết có bao nhiêu cặp số trong dãy có tổng chia hết cho 3. Nói cách khác, bạn phải đếm xem có bao nhiêu cặp chỉ số i, j (1 ≤ i < j ≤ n) sao cho tổng ai + aj chia hết cho 3.
Dữ liệu:
Kết quả:
Ví dụ:
BAI4.INP
BAI4.OUT
Giải thích
5
3 4 2 3 4
3
3 cặp số tìm được có chỉ số là: (1,4) (2,3) (3,5)
4
3 6 9 12
6
6 cặp số tìm được có chỉ số là: (1,2) (1,3), (1,4), (2,3) (2,4) (3,4)
Hint:
lấy từng phần tử của A chia cho 3 tìm phần tử sử dụng mảng đánh dấu
a[n % 3]++
tính giá tri: (a[0] * (a[0] - 1)) / 2 + (a[1] * a[2])
(a[0] * (a[0] - 1)) / 2 chọn 2 phần tử chia hết cho 3
(a[1] * a[2]) : số cách chọn tổng 2 phần tử chia hết cho 3
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
void solve()
{
long long tt, a[4] = {0, 0, 0, 0};
cin >> tt;
while (tt--){
long long n;
cin >> n;
a[n % 3]++;
}
cout << a[0] * (a[0] - 1) / 2 + (a[1] * a[2]);
}
int main()
{
ios::sync_with_stdio(false);
cin.tie(0);
int tt = 1;
// cin >> tt;
while (tt--) solve();
return 0;
}
#danglam228
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int n;
int main() {
ios_base::sync_with_stdio(false);
cin.tie(0); cout.tie(0);
freopen("BAI4.INP", "r", stdin);
freopen("BAI4.OUT", "w", stdout);
cin >> n;
vector<int> f(3, 0);
for (int i = 0; i < n; ++i) {
int x;
cin >> x;
f[x % 3]++;
}
long long e = (long long)f[0] * (f[0] - 1) / 2;
e += (long long)f[1] * f[2];
cout << e << endl;
return 0;
}
Tin học là một ngành khoa học chuyên nghiên cứu quá trình tự động hóa việc tổ chức, lưu trữ, xử lý và truyền dẫn thông tin của một hệ thống máy tính cụ thể hoặc trừu tượng. Tin học bao hàm tất cả các nghiên cứu và kỹ thuật có liên quan đến việc mô phỏng, biến đổi và tái tạo thông tin. Hãy tận dụng sức mạnh của tin học để giải quyết các vấn đề và sáng tạo ra những giải pháp mới!
Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!
Copyright © 2024 Giai BT SGK