Trang chủ Hóa Học Lớp 10 Công thức Tên gọi BaO Na2SO4 SO2 H2SO3 Fe2O3 P₂O5 Mg(OH)2 HCI Fe(OH)2 KCI KHSO4
Câu hỏi :

tên mới nha mn, làm gấp giúp mk với ạ

image

Công thức Tên gọi BaO Na2SO4 SO2 H2SO3 Fe2O3 P₂O5 Mg(OH)2 HCI Fe(OH)2 KCI KHSO4

Lời giải 1 :

Đáp án`+`Giải thích các bước giải:

 ` BaO : ` Barium Oxide

` Na_2SO_4 : ` Soldium Sulfate

` SO_2 : ` Sulfur Dioxide

` H_2SO_3 : ` Sulfurous Acid

` Fe_2O_3 : ` Ferric Oxide / Iron ` (III) ` Oxide

` P_2O_5 : ` Diphosphorus Pentaoxide

` Mg(OH)_2 : ` Magnesium Hydroxide

` HCl : ` Hydrochloric Acid

` Fe(OH)_2 : ` Ferrous Hydroxide / Iron ` (II ) ` Hydroxide

` KCl : ` Potassium Chloride

` KHSO_4 : ` Potassium Hydrogen Sulfate

Lời giải 2 :

Đáp án + Giải thích các bước giải:

`1`. Barium oxide 

`2`. Sodium Sulphate

`3`. Sulfur dioxide

`4`. Acid sulfurous

`5`. Iron`(III)` oxide

`6`. Diphosphorus pentoxide

`7`. Magnesi hydroxide

`8`. Hydro chloride

`9`. Sắt`(II)` hydroxide

`10`. Potassium chloride

`11`. Potassium hydrogen sulfate

CHÚC BẠN HỌC TỐT!~

Bạn có biết?

Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK