Bài 6: Một gen có tỉ số nu từng loại trong mạch thứ nhất như sau: %A = 40%, %T = 30%, %G = 20%, X = 300nu.
a. Tính tỷ lệ phần trăm và số lượng từng loại nu ở mỗi mạch.
b. Tính tỉ lệ phần trăm và số lượng từng loại nu trong cả gen.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
`a)`
Ta có:
`%X_1 = 100% - (40% + 30% + 20%) = 10%`
Tổng số Nu của mạch:
`N_1 = N_2 = 300 : 10% = 3000` `(Nu)`
`-` Tỉ lệ `%` từng loại Nu của mỗi mạch:
`%A_1 = %T_2 = 40%`
`%T_1 = %A_2 = 30%`
`%G_1 = %X_2 = 20%`
`%X_1 = %G_2 = 10%`
`-` Số lượng từng loại Nu của mỗi mạch:
`A_1 = T_2 = 40%. 3000 = 1200` `(Nu)`
`T_1 = A_2 = 30%. 3000 = 900` `(Nu)`
`G_1 = X_2 = 20%. 3000 = 600` `(Nu)`
`X_1 = G_2 = 300` `(Nu)`
`b)`
`-` Tỉ lệ `%` từng loại Nu trong cả gen:
`%A = %T = (%A_1 + %T_1)/2 = (40% + 30%)/2 = 35%`
`%G = %X = (%G_1 + %X_1)/2 = (20% + 10%)/2 = 15%`
`-` Tổng số Nu của cả gen:
`N = 2. N_1 = 2. 3000 = 6000` `(Nu)`
`-` Số lượng từng loại Nu trong cả gen:
`A = T = 35%. 6000 = 2100` `(Nu)`
`G = X = 15%. 6000 = 900` `(Nu)`
Sinh học là môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật, cách thức các cá thể và loài tồn tại, nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng. Hãy khám phá và hiểu biết sâu sắc về sự sống xung quanh chúng ta!
Lớp 12 - Năm cuối ở cấp trung học phổ thông, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh, trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kỳ vọng của người thân xung quanh. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng nề. Hãy tin vào bản thân, mình sẽ làm được và tương lai mới đang chờ đợi chúng ta!
Copyright © 2024 Giai BT SGK