Trang chủ Tiếng Anh Lớp 6 help , hãy giúp tôi và tôi sẽ cho bạn 5 sao và 1 cảm ơnPeriod 02. SIMPI 1. Activity...
Câu hỏi :

help , hãy giúp tôi và tôi sẽ cho bạn 5 sao và 1 cảm ơn

image

help , hãy giúp tôi và tôi sẽ cho bạn 5 sao và 1 cảm ơnPeriod 02. SIMPI 1. Activity 1: Identify the subject part (S) of each sentence 1. She is a student 2. My

Lời giải 1 :

1. Tìm chủ ngữ trong các câu sau.

Giải thích: Mỗi câu đều có cấu trúc: S + V + O ( Subject + Verb + Object ) nên không có gì giải thích theo sau mỗi câu đâu nha !

1. She is a student.

2. My father is a doctor. He works in a hospital.

3. Someone's knoking at the door.

4. I have a new friend.

5. Please come in. ( câu này không có nha )

6. You're early.

7. Phong's having breakfast.

8. I live here now.

9. Are you ready? ( vì là câu hỏi nên form nó sẽ là: To be + S + O? )

10. Schools will be great.

11. Let me put on my uniforms.

12. Susie's favorite teacher is her Math teacher.

13. Does he live in Hanoi? ( vì là câu hỏi nên form nó sẽ là: To be + S + O? )

14. The dog is under the chair.

15. She dances very well.

2. Tìm bộ phận Verb ( động từ ) của câu.

1. She is a student. ( câu này có to be không có Verb )

2. My father is a doctor. He works in a hospital.

3. Someone's knoking at the door.

4. I have a new friend.

5. Please come in.

6. You're early. ( câu này cũng có to be và adj => không có Verb )

7. Phong's having breakfast.

8. I live here now.

9. Are you ready? ( vì là câu hỏi nên form nó sẽ là: To be + S + O? )

10. Schools will be great. ( câu này cũng chỉ có to be và adj thôi nên không có Verb )

11. Let me put on my uniforms.

12. Susie's favorite teacher is her Math teacher. ( câu này chỉ có to be )

13. Does he live in Hanoi? ( vì là câu hỏi nên form nó sẽ là: To be + S + O? )

14. The dog is under the chair. ( Câu này cũng không có Verb )

15. She dances very well.

3. Sắp xếp câu lại cho có nghĩa hợp lý. ( áp dụng form: S + V + O )

1. The car drives fast.

2. Mary ofter reads books.

3. We had a big picnic yesterday.

4. He does exercices every morning.

5. She loves swimming in the ocean.

6. John usually walks to school.

7. A beautiful paintings hangs on the wall.

8. The dog barks loudly at night.

9. She sings beautiful songs

10. My cat always sleeps on the couch.

=> Sắp xếp câu thôi nên không có gì để giải thích nha bạn.

4. I. Hoàn thành câu bằng "am/is/are".

1. is ( present simple và số ít)

2. am ( present continouos và số ít )

3. are ( present simple và số nhiều )

4. is ( "a" => số ít và present simple )

5. is ( cấu trúc giới thiệu tên )

6. are ( số nhiều )

7. is ( người ta thường viết "that's right" đó ạ )

8. am ( số ít và có chủ ngữ là tôi (I) )

9. are ( bị động và số nhiều )

10. is ( số ít và present simple )

11. is ( số ít < this > và present simple )

12. are ( bị động và số nhiều )

13. is ( số ít và present continouos )

14. are ( số nhiều và present simple )

15. are ( số nhiều < we > )

16. is ( số ít < it > và present simple )

17. am ( giới thiệu nghề nghiệp )

18. is ( cấu trúc giới thiệu tên )

19. are ( số nhiều < many > )

20. Are ( số nhiều < 2 người > )

21. Is ( số ít )

22. Am ( chủ ngữ là tôi < I > )

23. Are ( chủ ngữ là bạn < You > )

24. Is ( số ít )

25. Is ( số ít )

26. am ( chủ ngữ là tôi < I > )

27. are ( chủ ngữ có đuôi "s" )

28. is ( số ít )

29. is ( số ít )

30. is ( số ít )

31. are ( chủ ngữ là bạn < You> )

32. is ( cấu trúc giới thiệu tên )

33. is ( số ít )

34. is ( số ít )

35. are ? ( thiếu số tuổi và số nhiều )

5. II. Tìm lỗi sai và sửa.

1. is => are ( số nhiều )

2. are => am ( chủ ngữ là "I" )

3. am => are ( chủ ngữ là "we" )

4. am => are ( chủ ngữ là "they" )

5. are => is ( số ít )

6. is => are ( chủ ngữ là "we" )

7. is => are ( chủ ngữ là "they" )

8. are => is ( số ít )

9. are => is ( số ít, chỉ 1 người bạn )

10. is => are ( chỉ bố và mẹ => 2 người )

------------------------------------------------

Chúc bạn học tốt!

#YunagzOwO

Lời giải 2 :

#hoidap247

@Anzond

17:42

image
image
image
image

Bạn có biết?

Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở, chúng ta được sống lại những kỷ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới. Hãy tận dụng cơ hội này để làm quen và hòa nhập thật tốt!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK