Trang chủ Tiếng Anh Lớp 8 13. We are not going to Ha Long Bay next 14. It is raining now. I wish it...training. (stop) 15....
Câu hỏi :

SOS                                                         

image

13. We are not going to Ha Long Bay next 14. It is raining now. I wish it...training. (stop) 15. My parents are not in now. I wish they.. did...be... at ho

Lời giải 1 :

`14.` stopped

`15.` were

`16.` would lend

`17.` would recover

`18.` would be

`19.` was shining

`-` DHNB: At the moment `->` HTTD. Ta biết khi dùng câu ước ở hiện tại thì sẽ chuyển từ hiện tại về quá khứ (hay còn gọi là lùi thì) để diễn tả một điều ước về việc không có thật ở hiện tại, trái với thực tế. Vậy nên ta chuyển từ thì HTTD sang thì QKTD.

`20.` had let

`21.` were not

`---------------------`
`-` Câu ước ở hiện tại:

`(+)` S `+` wish(es) `+` (that) `+` S `+` were `+` N/Adj`/`Ved/C`2`

`(-)` S `+` wish(es) `+` (that) `+` S `+` weren't `+` N/Adj`/`didn't `+` V

`->` Dùng để thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế. 

`-` Trong câu điều kiện ở hiện tại chỉ được dùng "Were".

`-` Câu ước ở quá khứ:

`(+)` S `+` wish(es) `+` (that) `+` S `+` had `+` PII

`(-)` S `+` wish(es) `+` (that) `+` S `+` had `+` not `+` PII

`->` Dùng để thể hiện mong ước, thường là nuối tiếc về một việc không có thật ở quá khứ hoặc giả định điều gì đó trái ngược với quá khứ. 

`-` Câu ước ở tương lai:

`(+)` S `+` wish(es) `+` (that) `+` S `+` would/could `+` V-inf

`(-)` S `+` wish(es) `+` (that) `+` S `+` would/could `+` not `+` V-inf

`->` Dùng để thể hiện mong ước một việc nào đó xảy ra hoặc một điều gì đó tốt đẹp trong tương lai.

`@` Lưu ý:  Chúng ta không dùng wish với những điều có khả năng xảy ra trong tương lai. Thay wish bằng hope. Ta còn sử dụng S `+` wish `+` would để nói về một điều ta không thích, cảm thấy khó chịu và mong muốn ai đó hoặc điều đó thay đổi trong tương lai. 

Lời giải 2 :

Công thức chung : S + wish(es) + (that) + S + V_ed/V2 ⇒ Diễn tả sự việc trái với hiện tại.

                              S + wish(es) + (that) + S + would/could + V ⇒ Diễn tả sự việc khó xảy ra hoặc không thể xảy ra.

14. stop ⇒ would stop: dừng

Dịch: Bây giờ trời đang mưa. Tôi ước gì trời dừng mưa.

15. be ⇒ were

Dịch: Bây giờ bố mẹ tôi đang không ở nhà. Tôi ước họ đang ở nhà với chúng tôi.

16. lend ⇒ would lend: cho mượn

Dịch: Tôi biết anh trai sẽ không cho tôi mượn chiếc xe máy của anh ấy. Tôi ước anh ấy cho tôi mượn nó.

17. recover ⇒ could recover: phục hồi

Dịch: Tôi ước quốc gia chúng tôi có thể phục hồi sau những hậu quả để lại của chiến tranh.

18. be ⇒ would be
Dịch: Tôi ước ngày mai là ngày nghỉ lễ.

19. shine ⇒ could shine: chiếu sáng

Dịch: Tôi ước mặt trời có thể chiếu sáng ngay bây giờ.

20. let ⇒ let: để cho

Dịch: Tôi ước bạn để cho tôi biết sớm hơn.

21. not be ⇒ wouldn't be

Dịch: Trời lạnh và tôi ghét thời tiết lạnh. Tôi ước trời không lạnh nhiều.

Bạn có biết?

Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK