Trang chủ Toán Học Lớp 6 Bài 1:; Quy đồng mẫu số các phân số A, 3/8 và 5/27 B, -2/9 và 4/25 (2) Quy đồng...
Câu hỏi :

Bài 1:; Quy đồng mẫu số các phân số

A, 3/8 và 5/27

B, -2/9 và 4/25

(2) Quy đồng

A, 7/30 ; 13/40 ; -9/50

B, 17/60 ; -5/15 ; -64/90

Bài 2 : *quy đồng mẫu số phân số sau

A, 17/20 . 13/15 và 41/60

Lời giải 1 :

### Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số

#### A. Quy đồng mẫu số của \( \frac{3}{8} \) và \( \frac{5}{27} \)

1. **Tìm mẫu số chung nhỏ nhất (MCNN) của 8 và 27:**

   - 8 = \( 2^3 \)
   - 27 = \( 3^3 \)
   
   Mẫu số chung nhỏ nhất của 8 và 27 là \( 2^3 \cdot 3^3 = 216 \).

2. **Chuyển đổi các phân số:**

   - Đối với \( \frac{3}{8} \):
     \[
     \frac{3}{8} = \frac{3 \times 27}{8 \times 27} = \frac{81}{216}
     \]
   - Đối với \( \frac{5}{27} \):
     \[
     \frac{5}{27} = \frac{5 \times 8}{27 \times 8} = \frac{40}{216}
     \]

   Các phân số đồng quy là \( \frac{81}{216} \) và \( \frac{40}{216} \).

#### B. Quy đồng mẫu số của \( \frac{-2}{9} \) và \( \frac{4}{25} \)

1. **Tìm mẫu số chung nhỏ nhất (MCNN) của 9 và 25:**

   - 9 = \( 3^2 \)
   - 25 = \( 5^2 \)
   
   Mẫu số chung nhỏ nhất của 9 và 25 là \( 3^2 \cdot 5^2 = 225 \).

2. **Chuyển đổi các phân số:**

   - Đối với \( \frac{-2}{9} \):
     \[
     \frac{-2}{9} = \frac{-2 \times 25}{9 \times 25} = \frac{-50}{225}
     \]
   - Đối với \( \frac{4}{25} \):
     \[
     \frac{4}{25} = \frac{4 \times 9}{25 \times 9} = \frac{36}{225}
     \]

   Các phân số đồng quy là \( \frac{-50}{225} \) và \( \frac{36}{225} \).

### Bài 2: Quy đồng mẫu số phân số

#### A. Quy đồng mẫu số của \( \frac{7}{30} \), \( \frac{13}{40} \), và \( \frac{-9}{50} \)

1. **Tìm mẫu số chung nhỏ nhất (MCNN) của 30, 40, và 50:**

   - 30 = \( 2 \cdot 3 \cdot 5 \)
   - 40 = \( 2^3 \cdot 5 \)
   - 50 = \( 2 \cdot 5^2 \)

   Mẫu số chung nhỏ nhất của 30, 40, và 50 là \( 2^3 \cdot 3 \cdot 5^2 = 600 \).

2. **Chuyển đổi các phân số:**

   - Đối với \( \frac{7}{30} \):
     \[
     \frac{7}{30} = \frac{7 \times 20}{30 \times 20} = \frac{140}{600}
     \]
   - Đối với \( \frac{13}{40} \):
     \[
     \frac{13}{40} = \frac{13 \times 15}{40 \times 15} = \frac{195}{600}
     \]
   - Đối với \( \frac{-9}{50} \):
     \[
     \frac{-9}{50} = \frac{-9 \times 12}{50 \times 12} = \frac{-108}{600}
     \]

   Các phân số đồng quy là \( \frac{140}{600} \), \( \frac{195}{600} \), và \( \frac{-108}{600} \).

#### B. Quy đồng mẫu số của \( \frac{17}{60} \), \( \frac{-5}{15} \), và \( \frac{-64}{90} \)

1. **Tìm mẫu số chung nhỏ nhất (MCNN) của 60, 15, và 90:**

   - 60 = \( 2^2 \cdot 3 \cdot 5 \)
   - 15 = \( 3 \cdot 5 \)
   - 90 = \( 2 \cdot 3^2 \cdot 5 \)

   Mẫu số chung nhỏ nhất của 60, 15, và 90 là \( 2^2 \cdot 3^2 \cdot 5 = 180 \).

2. **Chuyển đổi các phân số:**

   - Đối với \( \frac{17}{60} \):
     \[
     \frac{17}{60} = \frac{17 \times 3}{60 \times 3} = \frac{51}{180}
     \]
   - Đối với \( \frac{-5}{15} \):
     \[
     \frac{-5}{15} = \frac{-5 \times 12}{15 \times 12} = \frac{-60}{180}
     \]
   - Đối với \( \frac{-64}{90} \):
     \[
     \frac{-64}{90} = \frac{-64 \times 2}{90 \times 2} = \frac{-128}{180}
     \]

   Các phân số đồng quy là \( \frac{51}{180} \), \( \frac{-60}{180} \), và \( \frac{-128}{180} \).

 

Lời giải 2 :

Bài `1`:

`a)` Ta có : 

`3/8 = (3 xx 27)/(8 xx 27) = 81/216`

`5/27 = (5 xx 8)/(27 xx 8) = 40/216`

`b)` Ta có :

`(-2)/9 = (-2 xx 25)/(9 xx 25) = -50/135`

`4/25 = (4 xx 9)/(25 xx 9) = 36/135`

Bài `2`:

`a)`

Ta có : 

`7/30 = (7 xx 20)/(30 xx 20) = 140/600`

`13/40 = (13 xx 15)/(40 xx 15) = 195/600`

`(-9)/50 = (-9 xx 12)/(50 xx 12) = -108/600`

`b)`

Ta có :

`17/60 = (17 xx 3)/(60 xx 3 ) = 51/180`

`(-5)/15 = (-5 xx 12)/(15 xx 12) = -60/180`

`(-64)/90 = (-64 xx 2)/(90 xx 2) = (-128)/180`

Bài `2`:

Ta có : 

`17/20 . 13/15 = 221/300`

`41/60 = (41 xx 5)/(60 xx 5) = 205/300`

 

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống, toán học là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ". Hãy kiên trì và không ngừng nỗ lực trong việc chinh phục những con số và công thức này!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở, chúng ta được sống lại những kỷ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới. Hãy tận dụng cơ hội này để làm quen và hòa nhập thật tốt!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK