Ac giúp e với ạ, e cảm ơn nhiều ạ
a)
Aa: 2 loại giao tử là A, a
AA: 1 loại giao tử là A
BB: 1 loại giao tử là B
bb: 1 loại giao tử là b
Bb: 2 loại giao tử là B, b
aa: 1 loại giao tử là AB
b) AABB: 1 loại giao tử là AB
AaBB: 2 loại giao tử là AB, aB
AaBb: 4 loại giao tử là AB, Aa, aB, ab
AABbĐ: 2 loại giao tử là ABD, AbD
AaBbDd: 8 loại giao tử là ABD, ABd, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, abd
AabbDdEE: 4 loại giao tử là AbDE, AbDe, abDe, abDe
Đáp án:a.
Aa: Thể dị hợp tử về 1 cặp gen.
AA: Thể đồng hợp trội về 1 cặp gen.
BB: Thể đồng hợp trội về 1 cặp gen.
bb: Thể đồng hợp lặn về 1 cặp gen.
Bb: Thể dị hợp tử về 1 cặp gen.
aa: Thể đồng hợp lặn về 1 cặp gen.
b.
AABB: Thể đồng hợp trội về 2 cặp gen.
AaBB: Thể dị hợp tử về 1 cặp gen và đồng hợp trội về 1 cặp gen.
AaBb: Thể dị hợp tử về 2 cặp gen.
AABbDD: Thể đồng hợp trội về 2 cặp gen và dị hợp tử về 1 cặp gen.
AaBbDd: Thể dị hợp tử về 3 cặp gen.
AabbDdEE: Thể đồng hợp trội về 2 cặp gen, dị hợp tử về 1 cặp gen và đồng hợp lặn về 1 cặp gen.
Giải thích các bước giải:Bước 1: Xác định số loại giao tử
Bước 2: Tính số loại giao tử
Bước 3: Liệt kê thành phần kiểu gen của các giao tử
Áp dụng vào từng cơ thể cụ thểa.
Aa:
AA:
BB:
bb:
Bb:
aa:
b.
AABB:
AaBB:
AaBb:
AABbDD:
AaBbDd:
AabbDdEE:
Tổng kết lại:
Sinh học là môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật, cách thức các cá thể và loài tồn tại, nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng. Hãy khám phá và hiểu biết sâu sắc về sự sống xung quanh chúng ta!
Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!
Copyright © 2024 Giai BT SGK