Trang chủ Sinh Học Lớp 10 Bài 1: Hãy xác định số loại giao tử và thành phần kiểu gen giao tử của các cơ thể...
Câu hỏi :

Ac giúp e với ạ, e cảm ơn nhiều ạ

image

Bài 1: Hãy xác định số loại giao tử và thành phần kiểu gen giao tử của các cơ thể sau: a. - Aa - AA - BB - bb - Bb - aa b. - AABB - AaBB - AaBb -AABbDD - A

Lời giải 1 :

a)

Aa: 2 loại giao tử là A, a

AA: 1 loại giao tử là A

BB: 1 loại giao tử là B

bb: 1 loại giao tử là b

Bb: 2 loại giao tử là B, b

aa: 1 loại giao tử là AB

b) AABB: 1 loại giao tử là AB

AaBB: 2 loại giao tử là AB, aB

AaBb: 4 loại giao tử là AB, Aa, aB, ab

AABbĐ: 2 loại giao tử là ABD, AbD

AaBbDd: 8 loại giao tử là ABD, ABd, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, abd

AabbDdEE: 4 loại giao tử là AbDE, AbDe, abDe, abDe

Lời giải 2 :

Đáp án:a.

  1. Aa: Thể dị hợp tử về 1 cặp gen.

    • Giao tử: A hoặc a (2 loại giao tử)
  2. AA: Thể đồng hợp trội về 1 cặp gen.

    • Giao tử: A (1 loại giao tử)
  3. BB: Thể đồng hợp trội về 1 cặp gen.

    • Giao tử: B (1 loại giao tử)
  4. bb: Thể đồng hợp lặn về 1 cặp gen.

    • Giao tử: b (1 loại giao tử)
  5. Bb: Thể dị hợp tử về 1 cặp gen.

    • Giao tử: B hoặc b (2 loại giao tử)
  6. aa: Thể đồng hợp lặn về 1 cặp gen.

    • Giao tử: a (1 loại giao tử)

b.

  1. AABB: Thể đồng hợp trội về 2 cặp gen.

    • Giao tử: AB (1 loại giao tử)
  2. AaBB: Thể dị hợp tử về 1 cặp gen và đồng hợp trội về 1 cặp gen.

    • Giao tử: AB hoặc aB (2 loại giao tử)
  3. AaBb: Thể dị hợp tử về 2 cặp gen.

    • Giao tử: AB, Ab, aB, hoặc ab (4 loại giao tử)
  4. AABbDD: Thể đồng hợp trội về 2 cặp gen và dị hợp tử về 1 cặp gen.

    • Giao tử: ABD hoặc AbD (2 loại giao tử)
  5. AaBbDd: Thể dị hợp tử về 3 cặp gen.

    • Giao tử: ABD, ABd, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, hoặc abd (8 loại giao tử)
  6. AabbDdEE: Thể đồng hợp trội về 2 cặp gen, dị hợp tử về 1 cặp gen và đồng hợp lặn về 1 cặp gen.

    • Giao tử: AbDE, AbDe, abDE, hoặc abDe (4 loại giao tử)

 

Giải thích các bước giải:Bước 1: Xác định số loại giao tử

  • Mỗi cặp gen dị hợp (Aa, Bb, Dd, ...) tạo ra hai loại giao tử khác nhau (A và a, B và b, D và d, ...).
  • Mỗi cặp gen đồng hợp (AA, aa, BB, bb, ...) chỉ tạo ra một loại giao tử (A, a, B, b, ...).

Bước 2: Tính số loại giao tử

  • Số loại giao tử được xác định bằng cách nhân số loại giao tử của từng cặp gen lại với nhau.

Bước 3: Liệt kê thành phần kiểu gen của các giao tử

  • Dựa trên các cặp gen dị hợp và đồng hợp, liệt kê các tổ hợp giao tử có thể có.

Áp dụng vào từng cơ thể cụ thểa.

  1. Aa:

    • Số loại giao tử: 2 (A và a)
    • Thành phần kiểu gen giao tử: A, a
  2. AA:

    • Số loại giao tử: 1 (A)
    • Thành phần kiểu gen giao tử: A
  3. BB:

    • Số loại giao tử: 1 (B)
    • Thành phần kiểu gen giao tử: B
  4. bb:

    • Số loại giao tử: 1 (b)
    • Thành phần kiểu gen giao tử: b
  5. Bb:

    • Số loại giao tử: 2 (B và b)
    • Thành phần kiểu gen giao tử: B, b
  6. aa:

    • Số loại giao tử: 1 (a)
    • Thành phần kiểu gen giao tử: a

b.

  1. AABB:

    • Số loại giao tử: 1 (AB)
    • Thành phần kiểu gen giao tử: AB
  2. AaBB:

    • Số loại giao tử: 2 (AB và aB)
    • Thành phần kiểu gen giao tử: AB, aB
  3. AaBb:

    • Số loại giao tử: 4 (AB, Ab, aB, ab)
    • Thành phần kiểu gen giao tử: AB, Ab, aB, ab
  4. AABbDD:

    • Số loại giao tử: 2 (ABD và AbD)
    • Thành phần kiểu gen giao tử: ABD, AbD
  5. AaBbDd:

    • Số loại giao tử: 8 (ABD, ABd, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, abd)
    • Thành phần kiểu gen giao tử: ABD, ABd, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, abd
  6. AabbDdEE:

    • Số loại giao tử: 4 (AbDE, AbDe, abDE, abDe)
    • Thành phần kiểu gen giao tử: AbDE, AbDe, abDE, abDe

Tổng kết lại:

  • Mỗi cặp gen dị hợp tạo ra 2 loại giao tử.
  • Mỗi cặp gen đồng hợp chỉ tạo ra 1 loại giao tử.
  • Số loại giao tử của một cơ thể bằng tích của số loại giao tử từ mỗi cặp gen.
  • Thành phần kiểu gen giao tử là sự kết hợp của các alen từ các cặp gen dị hợp và đồng hợp.

 

Bạn có biết?

Sinh học là môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật, cách thức các cá thể và loài tồn tại, nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng. Hãy khám phá và hiểu biết sâu sắc về sự sống xung quanh chúng ta!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK