Trang chủ Toán Học Lớp 9 Lm giúp mk bài 7 vs ạ,ai lm đng mk cho 5 sao và ctlhn ạBài 7. 4) AB-1 cm,...
Câu hỏi :

Lm giúp mk bài 7 vs ạ,ai lm đng mk cho 5 sao và ctlhn ạ

image

Lm giúp mk bài 7 vs ạ,ai lm đng mk cho 5 sao và ctlhn ạBài 7. 4) AB-1 cm, sinB √3 Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính độ dài các cạnh AB và AC nếu biết: 2 1) BC

Lời giải 1 :

Đáp án + Giải thích các bước giải:

Bài $7$:

$1)$ Ta có:

$\sin B = \dfrac{AC}{BC} = \dfrac{3}{5}$

$\Leftrightarrow \dfrac{AC}{15} = \dfrac{3}{5}$
$\Leftrightarrow AC = \dfrac{15 . 3}{5} = 9(cm)$

Xét $\Delta ABC$ vuông tại $A$, ta có:

$AB^2 + AC^2 = BC^2($định lý Pytago$)$
$\Leftrightarrow AB^2 + 9^2 = 15^2$
$\Leftrightarrow AB^2 = 144$
$\Leftrightarrow AB = 12(cm)$

$2)$ Ta có:

$\cos B = \dfrac{AB}{BC} = \dfrac{5}{13}$

$\Leftrightarrow \dfrac{AB}{13} = \dfrac{5}{13}$
$\Leftrightarrow AB = 5(cm)$

Xét $\Delta ABC$ vuông tại $A$, ta có:

$AB^2 + AC^2 = BC^2($định lý Pytago$)$
$\Leftrightarrow 5^2 + AC^2 = 13^2$
$\Leftrightarrow AC^2 = 144$
$\Leftrightarrow AC = 12(cm)$

$3)$ Ta có:

$\tan B = \dfrac{AC}{AB} = \sqrt{3}$

$\Leftrightarrow AC = AB\sqrt{3}$

Xét $\Delta ABC$ vuông tại $A$, ta có:

$AB^2 + AC^2 = BC^2($định lý Pytago$)$

$\Leftrightarrow AB^2 + (AB\sqrt{3})^2 = 2^2$
$\Leftrightarrow 4AB^2 = 4$

$\Leftrightarrow AB^2 = 1$

$\Leftrightarrow AB = 1(cm)$

$\Rightarrow AC = AB\sqrt{3} = \sqrt{3}(cm)$

$4)$ Ta có:

$\cot B = \dfrac{AB}{AC} = \dfrac{9}{40}$

$\Leftrightarrow AB = \dfrac{9}{40}AC$

Xét $\Delta ABC$ vuông tại $A$, ta có:

$AB^2 + AC^2 = BC^2($định lý Pytago$)$

$\Leftrightarrow \bigg(\dfrac{9}{40}AC\bigg)^2 + AC^2 = 41^2$

$\Leftrightarrow \dfrac{81}{1600}AC^2 + AC^2 = 1681$
$\Leftrightarrow \dfrac{1681}{1600}AC^2 = 1681$

$\Leftrightarrow AC^2 = 1600$

$\Leftrightarrow AC = 40(cm)$

$\Rightarrow AB = \dfrac{9}{40}AC = \dfrac{9}{40} . 40 = 9(cm)$

Lời giải 2 :

`1)` Ta có: `text(sinB) = (AC)/(BC) = 3/5`

`=> AC=3/5.BC`

`=> AC=(3/5).15`

`=> AC=9 (cm)`

Áp dụng định lí pitago trong tam giác vuông `ABC`, ta được:

`AB^2+AC^2 = BC^2`

`=> AB^2 = BC^2 - AC^2 = 15^2 - 9^2 = 144`

`=> AB = 12 (cm)`

`2)` Ta có: `text (cosB) = (AB)/(BC) = 5/13`

`=> AB=5/(13).13`

`=> AB=5 (cm)`

Áp dụng định lí pitago trong tam giác vuông ABC, ta được:

`AB^2+AC^2 = BC^2`

`=> AC^2 = BC^2 - AB^2 = 13^2 - 5^2 = 144`

`=> AC = 12 (cm)`

`3)` Ta có: `text(tanB) = (AC)/(AB) = \sqrt(3)`

Đặt `AC= \sqrt(3)a, AB=a (a>0)`

Áp dụng định lí pitago trong tam giác vuông ABC, ta được:

`AB^2+AC^2 = BC^2`

`=> (\sqrt(3)a)^2+a^2 = 2^2`

`=> 3a^2+a^2 = 4`

`=> 4a^2 = 4`

`=> a = 1 (a>0=> loại a = -1)`

`=> AC = \sqrt(3) cm, AB = 1 cm`

`4)` Ta có: `text(cotB) = (AB)/(AC) = 9/40`

Đặt `AB= 9a, AC= 40a (a>0)`

Áp dụng định lí pitago trong tam giác vuông ABC, ta được:

`AB^2+AC^2 = BC^2`

`=> (9a)^2+(40a)^2 = 41^2`

`=> 81a^2+1600a^2 = 1681`

`=> 1681a^2 = 1681`

`=> a = 1 (a>0=> loại a = -1)`

`=> AC = 40 cm, AB = 9 cm`

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống, toán học là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ". Hãy kiên trì và không ngừng nỗ lực trong việc chinh phục những con số và công thức này!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK