Trang chủ Tiếng Anh Lớp 8 Fill in the correct form (comparative or superlative) of the adverbs in brackets 1. Our new teacher explains the exercises_____our...
Câu hỏi :

Fill in the correct form (comparative or superlative) of the adverbs in brackets

1. Our new teacher explains the exercises_____our old teacher (badly)

2. The new mechanic checked the car_____than the old mechanic  (thoroughly)

3. I speak English ______now than last year  (fluently)

4. She greeted me _____of all (politely)

5. She smiled ________before (happily)

Lời giải 1 :

`1.` worse than

`-` Ta có: Our new teacher `-` Our old teacher `->` SSH

`->` So sánh hơn, tức là so sánh hai đồ vật, hai người, hai sự việc, cái này hơn cái kia.

`2.` more thoroughly

`-` Ta có: Checked `-` than `->` SSH

`->` So sánh hơn, tức là so sánh hai đồ vật, hai người, hai sự việc, cái này hơn cái kia.

`3.` more fluently

`-` Ta có: Speak English `-` than `->` SSH

`->` So sánh hơn, tức là so sánh hai đồ vật, hai người, hai sự việc, cái này hơn cái kia.

`4.` the most politely

`-` Ta có: greeted `-` of all `->` SSHN

`->` So sánh nhất được sử dụng để đánh giá tính chất nổi bật, điểm khác biệt của một sự vật so với một nhóm, nhóm đó chứa ít nhất `3` đối tượng trở lên. 

`5.` more happily than

`->` So sánh hơn, tức là so sánh hai đồ vật, hai người, hai sự việc, cái này hơn cái kia.

`----------------------`

`-` Cấu trúc so sánh hơn với tính từ `/` trạng từ:

`->` S `+` be/V `+` adj/adv-er`/`more + adj/adv `+` than `+` S2

`-` Trong đó có một số cấu trúc đặc biệt trong so sánh hơn cần lưu ý như:

`@` Trong so sánh hơn có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm Much/Far/A lot/A bit trước cụm từ so sánh:

`->` S `+` be/V `+` much/far/a lot/a bit `+` adj/adv-er/more + adj/adv `+` S2

`@` Cấu trúc so sánh  kém với tính từ dài:

`->` S `+` be/V `+` less + adj/adv `+` than `+` S2 `+` ...

`-` Cấu trúc so sánh nhất với tính từ `/` trạng từ:

`->` S `+` tobe/V `+` the `+` adj/adv-est/most + adj/adv `+` N `+` in/of 

`---------------------`

`@` Bên cạnh đó còn có một số lưu ý sau:

`@` Đối với so sánh hơn với trạng từ ta có một số lưu ý sau:

`-` Chú ý với một số trường hợp sau khi chuyển sang so sánh hơn nhất:

`+` Good/Well `->` Better`->`  The best

`+` Bad/Badly `->` Worse`->`  The worst

`+` Far `->` Farther/Futher `->` The farthest/furthest

`+` Little `->` Less `->` The least

`+` Much/Many `->` More `->` The most

`+` Old `->` Older/Elder `->` The oldest/eldest

`-` Bên cạnh đó ta cần lưu ý cách chuyển tính từ sang trạng từ:

`->` Cách chuyển thành phó từ: Adj `+` ly `->` Adv

`@` Lưu ý còn có một vài trường hợp đặc biệt khác như:

`-` Giữ nguyên tính từ khi chuyển sang trạng từ như:

`+` Fast (adj) `->` Fast (adv) `:` Nhanh, nhanh nhẹn.                          

`+` Hard (adj) `->` Hard (adv) `:` Chăm chỉ, khó khăn.

`+` Early (adj) `->` Early (adv) `:` Sớm.

`+` Right (adj) `->` Right (adv) `:` Đúng.

`+` Wrong (adj) `->` Wrong (adv) `:` Sai.

`+` High (adj) `->` High (adv) `:` Cao.

`+` Late (adj) `->` Late (adv) `:` Muộn.

`-` Đổi từ tính từ sang trạng từ thành một từ hoàn toàn khác:

`+` Good (adj) `->` Well (adv) `:` Tốt, tốt đẹp.

`-` Trạng từ bị biến đổi nghĩa khi có hoặc không có đuôi -ly:

`+` Free `:` Miễn phí `->` Freely `:` Tự do để làm cái gì đó ...

`+` Wide `:` Mở rộng `→`Widely `:` Nhiều nơi ...

`+` Late `:` Trễ `->` Lately `:` Gần đây ...

 

Lời giải 2 :

$\color{#88DCFF}{\text{#Byen.}}$

`1` worse than

`2` more thoroughly

`3` more fluently

`4` the most politely

`5` more happily than ( dùng more happily khi so sánh hành động )

`-` CT :

`+` So sánh hơn :

S + tobe + adj/adv + -er + than + S ( dành cho tính từ , trạng từ ngắn )

S + tobe + more + adj/adv + than + S  ( dành cho tính từ , trạng từ dài )

S + V + adj/adv + -er + than + S + V ( dành cho tính từ , trạng từ ngắn )

S + V + tobe + more + adj/adv + than + S + V ( dành cho tính từ , trạng từ dài )

`+` So sánh nhất :

S + tobe + the + adj/adv + -est + N ( dành cho tính từ , trạng từ ngắn )

S + tobe + the + most + adj/adv + N ( dành cho tính từ , trạng từ dài )

S + V + the + adj/adv + -est  + ... ( dành cho tính từ , trạng từ ngắn )

S + V + the + most + adj/adv + .... ( dành cho tính từ , trạng từ dài )

Bạn có biết?

Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK