-> C
- agree (v) : đồng ý
- confess (v) : thú nhận
- corroborate (v) : làm rõ
- testtify (v) : làm chứng
- Dựa vào nghĩa -> Loại A, B
- Đối với động từ "testify" -> Dùng cho nhân chứng khi cung cấp bằng chứng cho một sự việc (chưa được bị cáo khai)
- Đối với động từ "corrborate" -> Dùng khi nhân chứng nói rõ về lời khai của bị cáo (đã được bị cáo khai)
- Nhân chứng làm rõ lời khai của bị cáo
C.
- Agree (v): Đồng ý.
- Confess (v): Thú nhận, công khai.
- Loại A, B vì không hợp nghĩa.
- Corroborate (v): Làm chứng cho. (to speak seriously about something, esp. to tell what you know about a case in a court of law after you have officially promised to tell the truth.)
- Testify (v): Làm chứng cho. (to add proof to an account, statement, idea,... with new information.)
-> Người làm chứng đã làm rõ lời khai của người bị buộc tội.
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2024 Giai BT SGK