Trang chủ Tiếng Anh Lớp 9 I. Viết lại những câu sau sao cho ý nghĩa của chúng không đổi 1. You should tell Daniel the...
Câu hỏi :

I. Viết lại những câu sau sao cho ý nghĩa của chúng không đổi

1. You should tell Daniel the truth.

→ If I _____________________________________________________________________

2. He has made a plan so that he doesn’t forget what to do.

→ He would ________________________________________________________________

3. We don’t have to rent a room because we have a house there.

→ We would ________________________________________________________________

4. They didn’t travel by metro. They were stuck in the traffic jam.

→ If they ___________________________________________________________________

5. She didn’t listen to her doctor. She is sick now.

→ If she ___________________________________________________________________

II. Chọn đáp án chỉ ra câu có ý nghĩa gần nhất với những câu sau

1. A flame needs oxygen to keep burning.

A. If there were not enough oxygen, a flame would go out.

B. If there is not enough oxygen, a flame will go out.

C. If there is not enough oxygen, a flame goes out.

D. If there is not enough oxygen, a flame might go out.

2. Thomas didn’t attend class yesterday. He didn’t know about the test.

A. If Thomas attended class yesterday, he would know about the test.

B. If Thomas had attended class yesterday, he wouldn’t have known about the test.

C. If Thomas didn’t attend class yesterday, he wouldn’t know about the test.

D. If Thomas had attended class yesterday, he would have known about the test.

3. Thanks to having saved our salary monthly, we can afford this vacation.

A. If we hadn't saved our salary monthly, we couldn't afford this vacation.

B. If we didn’t save our salary monthly, we couldn't afford this vacation.

C. If we hadn't saved our salary monthly, we couldn't have afforded this vacation.

D. If we don’t save our salary monthly, we won’t afford this vacation.

4. You can borrow my car. Make sure to return it by 6 P.M.

A. If you don’t return my car by 6 P.M., you can borrow it.

B. You can borrow my car so long as you return it by 6 P.M.

C. Unless you return my car by 6 P.M., you can borrow it.

D. You cannot borrow my car provided that you return it

5.The family didn’t book the hotel room in advance, so they got an expensive one.

A. The family would have gotten a cheaper hotel room if they had booked it in advance.

B. The family would get a cheaper hotel room if they booked it in advance.

C. The family would get a cheaper hotel room if they had booked it in advance.

D. The family will have gotten a cheaper hotel room if they book it in advance.

Lời giải 1 :

`1,` were you, I would tell Daniel the truth.

- should do sth : nên làm gì

- Câu điều kiện loại 2 đưa ra lời khuyên : If I were you, I would (not) + Vbare (Nếu tôi là bạn,...)

`2,` forget what to do if he didn't make a plan.

- Câu điều kiện loại 2 (không có thật ở hiện tại) : If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + (not) + Vbare

`@` Có thể dùng to be "were" với mọi ngôi.

- Vì không có thật ở hiện tại nên đổi thể.

`3,` We would have to rent a room if we didn't have a house there.

- because + S + V `->` if + S + V

`4,` If they hadn't been stuck in the traffic jam, they wouldn't have traveled by metro.

- Câu điều kiện loại 3 -> Diễn tả giả thiết không có thật ở quá khứ, không thể xảy ra ở quá khứ.

- If clause : Quá khứ hoàn thành.

+) S + had + PII.

-) S + had not/ hadn't + PII.

?) Had + S + PII?

- Main clause : S+ would/ could/ might/... + (not) + have + PII.

`5,` If she had listened to her doctor, she wouldn't sick now.

- Câu điều kiện hỗn hợp 3 + 2 (giả thiết không có thật trong quá khứ và kết quả trái ngược với thực tế ở hiện tại) : If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could (not) + Vbare

`II`. Chọn đáp án chỉ ra câu có ý nghĩa gần nhất với những câu sau

`1,` A

- Không có thật ở hiện tại `->` Câu điều kiện loại 2

`2,` D

- Không có thật ở quá khứ `->` Câu điều kiện loại 23

- Dựa vào nghĩa, chọn D

`3,` B

- Không có thật ở hiện tại `->` Câu điều kiện loại 2

`4,` B

- so/as long as : miễn là ~ if : nếu

- Có thật ở hiện tại, tương lai `->` Câu điều kiện loại 1

- Câu D sai nghĩa

`5,` A

- expensive (a) đắt >< cheap (a) rẻ

- Không có thật ở quá khứ `->` Câu điều kiện loại 23

Lời giải 2 :

1. If I were you, I would tell Daniel the truth

2. He would forget what to do if he didn't make a plan

3. We would have to rent a room if we didn't have a house there

4. If they hadn't been stuck in the traffic jam, they wouldn't have traveled by metro

5. If she had listened to her doctor, she wouldn't sick now

------------------

1. A

2. D

3. B

4. B

5. A

---

Công thức ở bình luận

Bạn có biết?

Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK