Trang chủ Tiếng Anh Lớp 8 E9: Mark the letter A, B, C or D on your answer seer to indicate the underlined part that needs...
Câu hỏi :

giúp e vs ạaaaaaaaaaaaaaa

image

E9: Mark the letter A, B, C or D on your answer seer to indicate the underlined part that needs correction following questions. Question 1: Thanks for garb

Lời giải 1 :

`1.` `A` `->` to

`-` Ta có:  Thanks to somebody/something `:` Nhờ vào ai đó/ Cái gì đó ...

`-` Ta còn có: Thanks for doing something: Cảm ơn vì làm điều gì đó ...

`-` Thanks for something: Cảm ơn vì điều gì đó ...

`->` Nhưng vì có "garbage collectors (n): những người thu gom rác", nên chúng ta dùng Thanks to sb, thay vì Thanks for ...

`=>` Tạm dịch: Nhờ có người thu gom rác, khu phố của chúng tôi được dọn dẹp sạch sẽ mỗi ngày.

`2.` `B` `->` of

`-` Ta có: Remind sb of sb/sth `:` gợi nhớ ai đó về ai/cái gì ...

`=>` Tạm dịch: Tòa thị chính cũ làm tôi nhớ đến những câu chuyện của ông bà tôi về lịch sử của thị trấn.

`3.` `B` `->` to buy

`-` Cấu trúc "Wh-q `+` to V-inf" `:`

`->` S `+` V `+` Wh-q `+` S `+` ĐTKT (should/can/ ...) `+` V-inf `+` ...

`=` S `+` V `+` (O) `+` Wh-q `+` to V-inf 

`+` Chúng ta thường sử dụng các động từ ask, wonder, (not) be sure, have no idea, (not) know, ... trước từ để hỏi `+` to V.

`4.` `B` `->` when

`-` Ta thấy có: "At `6` or `7` p.m" là trạng từ chỉ thời gian nên ở đây ta không dùng "Where: Ở đâu" hỏi về địa điểm, nơi chốn, mà là "When: Khi nào" hỏi về thời gian.

`-` Cấu trúc "Wh-q `+` to V-inf" `:`

`->` S `+` V `+` Wh-q `+` S `+` ĐTKT (should/can/ ...) `+` V-inf `+` ...

`=` S `+` V `+` (O) `+` Wh-q `+` to V-inf 

`=>` Tạm dịch: Chị tôi hỏi khi nào thì nên đổ rác, lúc `6` hoặc `7` giờ tối.

`5.` `A` `->` city suburb

`-` Ở câu trên nếu xét về nghĩa ta thấy "suburb (n): vùng ngoại ô" nhưng lỗi sai là khi nhắc đến vùng ngoại ô phải chỉ rõ địa chỉ là ở đâu, vậy nên ta thêm từ "city" nói về vùng ngoại ô ở thành phố.

`=>` Tạm dịch: Vùng ngoại ô thành phố thường là khu vực đông dân cư và hoạt động thương mại nhất của thành phố.

`6.` `B` `->` get

`-` Ta có: Get on with sb `:` Có mối quan hệ tốt, hoà hợp với ai đó ...

`-` Thay vì dùng: Go on `:` Tiếp tục làm gì ... sẽ không phù hợp nghĩa ở đây, vì ta thấy có "with each other" tức là xây dựng, hoà hợp, tạo dựng một mối quan hệ tốt bằng việc cùng nhau phân loại các khoản quyên góp.

`=>` Tạm dịch: Các tình nguyện viên tại tổ chức từ thiện hòa hợp với nhau bằng cách làm việc cùng nhau để phân loại các khoản quyên góp.

`7.` `B` `->` preserved

`-` Ta có: Preserve (v): Bảo tồn, gìn giữ.

`->` Vì ở đây đang nói đến lịch sử của thị trấn, nên ta dùng từ "preserve" sẽ phù hợp nghĩa hơn là "reserve (v): dự trữ".

`=>` Tạm dịch: Hiệp hội lịch sử đã bảo tồn lịch sử của thị trấn bằng cách thu thập những bức ảnh cũ của nó.

`8.` `B` `->` modern technology

`-` Ta có: handicraft (n): đồ thủ công.

`-` Ta có: modern technology (v): công nghệ hiện đại. (Theo ý kiến của mình nên thay thành từ này).

`-` Ta xét nghĩa câu thấy có: televisions, laptops, or iPads `:` Tivi, máy tính xách tay hoặc IPad đều là những đồ dùng công nghệ hiện đại, nên không thể nói là đồ thủ công, đồ do tay làm được. Vậy nên ta thấy câu trên sai ở `B`, về nghĩa.

`=>` Tạm dịch: Một số ví dụ về công nghệ hiện đại mà chúng ta có thể thấy trong đời thực bao gồm tivi, máy tính xách tay hoặc iPad.

Lời giải 2 :

`1,` A -> to

- Thanks to + N/V-ing : nhờ vào

`2,` B -> of

- remind sb to do sth : nhắc nhở ai làm gì 

- remind of doing sth : nhắc nhở làm việc gì đó

`3,` B -> to buy

- W.H Question Word + to V -> thể hiện tình huống không chắc chắn , khó xử.

- ask/wonder/have no idea/be sure/decide/know/... + WH + to V 

`4,` B -> when

- W.H Question Word + to V -> thể hiện tình huống không chắc chắn , khó xử.

- ask/wonder/have no idea/be sure/decide/know/... + WH + to V 

`5,` A -> city suburb

- city suburb (n) : vùng ngoại ô thành phố

- Vùng ngoại ô thành phố thường là khu vực đông dân cư và hoạt động thương mại nhất của thành phố.

`6,` B -> get

- get on with sth : tiếp tục với một cái gì đó

`7,` B -> preserved

- preserve (v) : Bảo tồn, giữ gìn (giữ cho một đặc tính, tính năng, v.v. được duy trì; đảm bảo rằng điều gì đó được giữ lại).

`8,` B -> modern technology

- modern technology (v): công nghệ hiện đại

- Một số ví dụ về công nghệ hiện đại mà chúng ta có thể thấy trong đời thực bao gồm TV, máy tính xách tay và iPad.

Bạn có biết?

Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK