Trang chủ Tiếng Anh Lớp 8 Bài 1: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc vào chỗ trống. She (study) ________ English for three years. They...
Câu hỏi :

Bài 1: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc vào chỗ trống.

  1. She (study) ________ English for three years.
  2. They (travel) ________ to many countries.
  3. He (eat) ________ lunch yet.
  4. We (finish) ________ our project.
  5. I (not see) ________ that movie before.
  6. Have you ever (visit) ________ Paris?
  7. She (not meet) ________ him yet.
  8. They (already start) ________ the meeting.
  9. I (just buy) ________ a new car.
  10. Have they (decide) ________ on a date for the party?
  11. He (work) ________ at the company for five years.
  12. We (meet) ________ each other before.
  13. They (not finish) ________ their homework yet.
  14. Have you ever (try) ________ Japanese food?
  15. She (learn) ________ how to play the piano for two months.
  16. We (not visit) ________ that museum before.
  17. Have they (book) ________ their tickets for the concert?
  18. He (write) ________ many books in his career.
  19. I (not see) ________ her for a long time.
  20. She (practice) ________ yoga for five years.

Lời giải 1 :

`1.` has studied

`2.` have travelled

`3.` has eaten

`4.` have finished

`5.` haven't seen

`6.` visited

`7.` hasn't met

`8.` have already started

`9.` have just bought

`10.` decided

`11.` has worked

`12.` have met

`13.` haven't finished

`14.` tried

`15.` has learnt

`16.` haven't visited

`17.` booked

`18.` has written

`19.` haven't seen

`20.` has practiced

`=>` Thì HTHT:

`(+)` S + have/has + V3/ed

`(-)` S + haven't/hasn't + V3/ed

`(?)` (WH-word +) have/has + S + V3/ed?

`->` Lưu ý:

`+` S = I/You/We/They/N số nhiều + have (+ not)

`+` S = She/He/It/N số ít/N không đếm được + has (+ not)

`->` Diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai

`->` DHNB: before, ever, never, for + quãng thời gian, since + mốc thời gian, yet, …the first/ second…time, just = recently = lately, already, so far = until now = up to now = up to the present

Lời giải 2 :

`color{aqua}{\text{#Lunarzy}}`

`1` has studied .

`2` have travelled .

`3` has eaten .

`4` have finished .

`5` haven't seen .

`6` visited .

`7` hasn't met .

`8` have already started .

`9` have just bought .

`10` decided .

`11` has worked .

`12` have met .

`13` haven't finished .

`14` tried .

`15` has learnt .

`16` haven't visited .

`17` booked .

`18` has written .

`19` haven't seen .

`20` has practiced .

`@` Hiện tại hoàn thành .

`(+)` S + have/has + V3/Vpp + O .

`(-)` S + have/has + not + V3/Vpp + O .

`(?)` Have/has + S + V3/Vpp + O `?`

Bạn có biết?

Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK