Trang chủ KHTN Lớp 7 Câu 13. Lập công thức hoá học của a) Ca ( II) và Cl b) Mg ( II) và SO4...
Câu hỏi :

Câu 13. Lập công thức hoá học của

  1. a) Ca ( II) và Cl b) Mg ( II) và SO4 (II)
  2. c) Na ( I) và SO3 (II) d) Ca ( II) và O

Câu 14: Cho biết ý nghĩa của công thức hoá học CaCO­­3

Câu 15: Tính hoá trị của Fe trong FeCl3 biết Cl có hoá trị I.

Câu 16: Tính khối lượng phân tử của

  1. KCl b. ZnSO3   
  2. Fe(OH)2

Lời giải 1 :

Gọi CTHH cần tìm đó là`:Ca_xCl_y`.

Áp dụng quy tắc hoá trị ta có:`x*II=I*y`.

`=>x/y=I/(II)=1/2`.

`=>x=1` và `y=2`.

`=>CTHH:CaCl_2`.

Gọi CTHH cần tìm đó là`:Mg_x(SO_4)_y`.

Áp dụng quy tắc hoá trị ta có:`x*II=II*y`.

`=>x/y=(II)/(II)=1`.

`=>x=1` và `y=1`.

`=>CTHH:MgSO_4`.

Gọi CTHH cần tìm đó là`:Na_x(SO_3)_y`.

Áp dụng quy tắc hoá trị ta có:`x*I=II*y`.

`=>x/y=(II)/(I)=2`.

`=>x=2` và `y=1`.

`=>CTHH:Na_2SO_3`.

Gọi CTHH cần tìm đó là`:Ca_xO_y`.

Áp dụng quy tắc hoá trị ta có:`x*II=II*y`.

`=>x/y=(II)/(II)=1`.

`=>x=1` và `y=1`.

`=>CTHH:CaO`.

Ý nghĩa của CTHH `CaCO_3` là:.

`+`Phân tử được `3` nguyên tố `Ca,C` và `O` tạo thành.

`+`Có `1` nguyên tử `Ca,1` nguyên tử `C` và `3` nguyên tử `O`.

`+`Phân tử khối bằng`:40+12+16*3=100am``u`.

Gọi hoá trị của `Fe` là `x`.

Áp dụng quy tắc hoá trị ta có:`x*1=3*I`.

`x=III`.

Vậy trong `FeCl_3` `Fe` có hoá trị `III`.

Câu `16:M_(KCl)=39+35,5=74,5am``u`.

`M_(ZnSO_3)=65+32+16*3=145am``u`.

`M_(Fe(OH)_2)=56+16*2+1*2=90am``u`.

Lời giải 2 :

Câu `13:`

`a)` 

Công thức tổng quát: $\mathop{Ca_x}\limits^{II}$$\mathop{Cl_y}\limits^{I}$

Quy tắc hóa trị: `II.x = I.y <=> {x}/{y} = {I}/{II} = {1}/{2}`

`=> x = 1; y = 2`

`=> CTHH: CaCl_2`

`b)`

Công thức tổng quát: $\mathop{Mg_x}\limits^{II}$$\mathop{(SO_4)_y}\limits^{II}$

Quy tắc hóa trị: `II.x = II.y <=> {x}/{y} = {II}/{II} = {1}/{1}`

`=> x = y = 1`

`=> CTHH: MgSO_4`

`c)`

Công thức tổng quát: $\mathop{Na_x}\limits^{I}$$\mathop{(SO_3)_y}\limits^{II}$

Quy tắc hóa trị: `I.x = II.y <=> {x}/{y} = {II}/{I} = {2}/{1}`

`=> x = 2; y = 1`

`=> CTHH: Na_2SO_3`

`d)`

Công thức tổng quát: $\mathop{Ca_x}\limits^{II}$$\mathop{O_y}\limits^{II}$

Quy tắc hóa trị: `II.x = II.y <=> {x}/{y} = {II}/{II} = {1}/{1}`

`=> x = y = 1`

`=> CTHH: CaO`

--------------------------------------

Câu `14:`

`CTHH` của `CaCO_3` (Calcium carbonate) cho ta biết:

`+` Calcium carbonate do `3` nguyên tố `Ca, C` và `O` tạo nên

`+` Có `1` nguyên tử `Ca, 1` nguyên tử `C`, `3` nguyên tử `O` trong `1` phân tử

`+` Phân tử khối `= Ca + C + 3O = 40 + 12 + 3.16 = 100 (`amu`)`

----------------------------------------

Câu `15:`

Gọi `x` là hóa trị của `Fe` trong hợp chất `FeCl_3`

Công thức tổng quát: $\mathop{Fe}\limits^{x}$$\mathop{Cl_3}\limits^{I}$

Quy tắc hóa trị: `1.x = I.3 <=> x = {I.3}/{1} = III`

Vậy `Fe` có hóa trị `III` trong hợp chất `FeCl_3`

----------------------------------------

Câu `16:`

`KLPT` của `KCl = 39 + 35,5 = 74,5` `(` amu `)`

`KLPT` của `ZnSO_3 = 65 + 32 + 16.3 = 145` `(` amu `)`

`KLPT` của `Fe(OH)_2 = 56 + (16 + 1).2 = 90` `(` amu `)`

Bạn có biết?

Hãy học thuộc bài trước khi ngủ. Các nhà khoa học đã chứng minh đây là phương pháp học rất hiệu quả. Mỗi ngày trước khi ngủ, bạn hãy ôn lại bài đã học một lần sau đó, nhắm mắt lại và đọc nhẩm lại một lần. Điều này sẽ giúp bạn tiếp thu và ghi nhớ tất cả những thông tin một cách lâu nhất. Chúc bạn học tốt!

Nguồn :

timviec365.vn

Tâm sự lớp 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một chuỗi quay mới lại đến và chúng ta vẫn bước tiếp trên con đường học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính, hãy luôn kiên trì và không ngừng cố gắng!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK