Trang chủ Tiếng Anh Lớp 10 IELTS PRACTICE TASK 2 Charles-Marie de La Condamine The man who helped measure the shape of the world Although ordinary...
Câu hỏi :

Giúp mình bài Reading 6 câu này với mng uii

image

IELTS PRACTICE TASK 2 Charles-Marie de La Condamine The man who helped measure the shape of the world Although ordinary people may have thought so, few sci

Lời giải 1 :

`A`nswer : 

`1.` `T`rue

`@` Giải thích :

`->` Dẫn chứng : by the beginning of the eighteenth century, they agreed without exception that it was round.

`->` `T`ạm dịch : vào đầu thế kỷ mười tám, họ đồng ý mà không có ngoại lệ rằng Trái Đất là tròn.

`=>` `T`ạm dịch câu `1` : Vào đầu thế kỷ `18`, các nhà khoa học đã biết Trái đất hình tròn.

`=>` Câu này đúng vì đoạn văn khẳng định rằng vào đầu thế kỷ `18`, các nhà khoa học đều đồng ý rằng Trái Đất là tròn.

`2.` `N`ot given

`@` Giải thích :

`->` Dẫn chứng : The English scientist Sir Isaac Newton argued that the Earth bulged outwards
around the equator. 

`->` `T`ạm dịch : Nhà khoa học người Anh Sir Isaac Newton lập luận rằng Trái đất phình ra xung quanh đường xích đạo.

`=>` `T`ạm dịch câu `2`: Ngài Isaac Newton đã thực hiện các thí nghiệm khoa học ở đường xích đạo.

`=>` Câu này không có thông tin vì đoạn văn chỉ nói về lý thuyết của Newton về việc Trái Đất phình ra ở xích đạo, không nói rằng ông đã thực hiện thí nghiệm ở đó.

`3.` `T`rue

`@` Giải thích :

`->` Dẫn chứng : the debate was... a serious question that affected how maps and sailing charts were drawn, and therefore the safety of sailors at sea.

`->` `T`ạm dịch : cuộc tranh luận là... một câu hỏi nghiêm túc ảnh hưởng đến cách vẽ bản đồ và hải đồ, và do đó ảnh hưởng đến sự an toàn của các thủy thủ trên biển.

`->` `T`ạm dịch câu `3 :` Cuộc tranh luận giữa Newton và Cassini rất quan trọng đối với các thủy thủ.

`=>` Câu này đúng vì đoạn văn giải thích rằng cuộc tranh luận ảnh hưởng đến cách vẽ bản đồ và hải đồ, điều này quan trọng đối với sự an toàn của các thủy thủ.

`4.` `N`ot given

`@` Giải thích :

`->` Dẫn chứng : an expedition under Pierre de Maupertius would travel close to the North Pole, and another under Charles-Marie de la Condamine would travel to the equator.

`->` `T`ạm dịch : một đoàn thám hiểm dưới sự chỉ đạo của Pierre de Maupertuis sẽ đi đến gần Bắc Cực, và một đoàn thám hiểm khác dưới sự chỉ đạo của Charles-Marie de la Condamine sẽ đi đến xích đạo.

`=>` Chỉ rằng họ đã dẫn đầu các cuộc thám hiểm riêng biệt

`->` `T`ạm dịch câu `4` : Maupertius và Condamine đã từng làm việc cùng nhau trong quá khứ.

`=>` Đoạn văn không cung cấp thông tin về việc Maupertius và Condamine đã từng làm việc cùng nhau trước đây.

`5.` `F`alse

`@` Giải thích :

`->` Dẫn chứng : after four years' work - more than twice the time the leader had intended.

`->` `T`ạm dịch : "sau bốn năm làm việc - hơn gấp đôi thời gian mà người lãnh đạo đã dự định."

`->` `T`ạm dịch câu `5` : Condamine hoàn thành nghiên cứu của mình sớm hơn dự kiến.

`=>` Câu này sai vì đoạn văn nói rằng công việc kéo dài hơn gấp đôi thời gian mà Condamine dự định.

`6.` `F`alse

`@` Giải thích :

`->` Dẫn chứng : they had built small pyramids made of rock as permanent features... their remains can still be seen today.

`->` `T`ạm dịch : "Họ đã xây dựng những kim tự tháp nhỏ bằng đá như những đặc điểm cố định... cho đến ngày nay người ta vẫn có thể nhìn thấy tàn tích của họ."

`->` `T`ạm dịch câu `6` : Condamine không để lại bằng chứng vật lý nào về chuyến thám hiểm Nam Mỹ.

`=>` Câu này sai vì đoạn văn nói rằng họ đã để lại các kim tự tháp nhỏ bằng đá, và tàn tích của chúng vẫn còn tồn tại đến ngày nay. Vì vậy, Condamine đã để lại bằng chứng vật lý về chuyến thám hiểm của mình.

Lời giải 2 :

`1.` `T`

`-` Dẫn chứng: And certainly, by the beginning of the eighteenth century, they agreed without exception that it was round.

`2.` NG `=` Not given

`-` Dịch câu: Ngài Isaac Newton đã thực hiện các thí nghiệm khoa học ở đường xích đạo.

`-` Dẫn chứng: The English scientist Sir Isaac Newton argued that the Earth bulged outwards around the equator.

`=>` Tạm dịch: Nhà khoa học người Anh Sir Isaac Newton lập luận rằng Trái đất phình ra xung quanh đường xích đạo.

`->` Theo bài chỉ nói rằng Newton có một lý thuyết, lập luận về hình dạng Trái đất ở xích đạo, chứ không đề cập đến việc ông từng du hành tới đó, hay thực hành các cuộc thí nghiệm ở đó.

`3.` `T`

`-` Dịch câu: Cuộc tranh luận giữa Newton và Cassini rất quan trọng đối với các thủy thủ.

`-` Dẫn chứng: The debate was partly just a reflection of the way England and France competed about many things at the time, but it was also a serious question that affected how maps and sailing charts were drawn, and therefore the safety of sailors at sea. 

`=>` Tạm dịch: Cuộc tranh luận một phần chỉ phản ánh cách Anh và Pháp cạnh tranh về nhiều thứ vào thời điểm đó, nhưng nó cũng là một câu hỏi nghiêm túc ảnh hưởng đến cách vẽ bản đồ và biểu đồ đi thuyền cũng như sự an toàn của các thủy thủ trên biển.

`4.` NG `=` Not given

`->` Dịch ý kiến: Maupertius và Condamine đã từng làm việc cùng nhau trong quá khứ.

`-` Theo như đoạn trích chỉ nhắc đến việc `2` người đi thám hiểm: Một đoàn thám hiểm dưới sự chỉ đạo của Pierre de Maupertius sẽ đi đến gần Bắc Cực, và một đoàn thám hiểm khác dưới sự chỉ đạo của Charles-Marie de la Condamine sẽ đi đến xích đạo.

`-` Dẫn chứng: An expedition under Pierre de Maupertius would travel close to the North Pole, and another under Charles- Marie de la Condamine would travel to the equator. 

`->` Chứ không nhắc đến việc hai người từng làm việc cùng nhau trong quá khứ.

`5.` `F`

`-` Dịch câu: Condamine hoàn thành nghiên cứu của mình sớm hơn dự kiến.

`-` Dẫn chứng: Finally, after four years' work - more than twice the time the leader had intended - the survey work was complete. 

`=>` Tạm dịch: Cuối cùng, sau bốn năm làm việc - gấp hơn hai lần thời gian mà lãnh đạo dự định - công việc khảo sát đã hoàn thành.

`->` Theo như phần thông tin trong bài là ông hoàn thành công việc với thời gian gấp `2` lần dự định nên phải là lâu hơn chứ không phải là sớm hơn dự kiến.

`6.` `F`

`-` Dịch câu: Condamine không để lại bằng chứng vật chất nào về chuyến thám hiểm tới Nam Mỹ.

`-` Dẫn chứng: As part of their research, they had built small pyramids made of rock as permanent features from which to take certain measurements, and their remains can still be seen today as monuments to the expedition. 

`=>` Tạm dịch: Là một phần trong nghiên cứu của họ, họ đã xây dựng những kim tự tháp nhỏ làm bằng đá như những đặc điểm cố định để thực hiện các phép đo nhất định và ngày nay, tàn tích của chúng vẫn có thể được coi là tượng đài cho chuyến thám hiểm.

`->` Ở đoạn cuối ta thấy trong phần nghiên cứu thì những kim tự tháp nhỏ làm bằng đá chính là bằng chứng vật chất làm nên tượng đài cho chuyến thám hiểm này.

Bạn có biết?

Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK