Làm giúp emm cả 2 bài nhé ạ
`@`
`1.` yet
`2.` so far
`3.` three days ago
`4.` ago
`5.` already
`@`
1. have been
2. have tried
3. took up
4. slipped
5. was
6. broke
7. have found
8. tried
9. have gone
10. haven't broken
11. took
12. didn't like
13. have taken
14. is
15. have played
`-`-`-`-`-`-`-`-`-`-`-`
`-` HTHT `:` S + has/have + V-3
`+` Dấu hiệu `:` yet ( cuối câu ), already ( sau has/have ), so far `=` recently, for + mốc thời gian, since + thời gian, for the first/second/... time,
`-` QKD `:` S + V-2
`+` Dấu hiệu `:` ago, yesterday, when trong quá khứ, ...
`\color{green}\text{#4T}`
Đáp án:
_Exercise 8:
1. yet
2. so far
3. three day ago
4. ago
5. already
_Exercise 9:
1. have been
2. took up
3. was
4. have tried
5. slipped
6. broke
8. tried
9. have slipped
10. didn't break
11. took
12. didn't
13. found
14. haven't played
Giải thích các bước giải:
# Công thức HTHT:
(+) S + have/has + V3
(-) S + have/has + not V3
(?) Have/Has + S + V3?
DHNB: recently, lately, yet, already, just,since, for, so far......
Use:
1.Diễn tả hành động hoặc sự việc đã xảy hoặc vừa mới xảy ra nhưng ko có thời gian xác định
2. Diễn tả hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong QK và còn tiếp diễn ở HT
3. Diễn tả hành động hoặc sự việc đã xảy hoặc chưa từng xảy ra với ai đó (trải nghiệm)
Note: - Just: vừa mới
- already: rồi ( dùng trong khẳng định)
- yet : chưa ( dùng trong phủ định, câu hỏi)
-----------------
Công thức QKĐ:
# Khẳng định:
V thường: S+ V-ed +O
V tobe: S+ were/was
# Phủ định :
V thường : S +didn't/ did not+ V
V tobe: S +was/ were+not+ V
# Nghi vấn:
V thường : Did +S +V?
V tobe: Was/ Were + S+ V?
DHNB: yesterday, last morning, last summer, (time)+ ago,.....
Use: 1: Diễn tả hành động, sự việc đã diễn ra và đã kết thúc trong QK có thời gian xác định
2. Diễn tả hành động, sự việc diễn ra liên tiếp nhau trong QK
---------------------------------------------------------
1. Câu hỏi là HTHT nên dùng "yet"
2. Động từ chia HTHT nên dùng "so far" ( so far: gần đây)
3. Động từ chia ở thì QKĐ nên dùng "three day ago"
4.Động từ chia ở thì QKĐ nên dùng "ago"
5. "already" vì "yet" : chưa ( dùng trong phủ định, câu hỏi)
Exercise 9:
1. "have been" vì "for many years" là nhận biết thì HTHT.
2. "took up" vì "when" là nhận biết QKĐ
3. "was" vì when là nhận biết QKĐ
4. Diễn tả hành động, sự việc diễn ra liên tiếp nhau trong QK
5-6. Diễn tả hành động, sự việc diễn ra liên tiếp nhau trong QK
8. " have tried" vì "the first time" là nhận biết thì HTHT (trải nghiệm)
9. "have slipped" vì "since" là nhận biết thì HTHT
10. "didn't break" vì sau since là mệnh đề ở thì QKĐ
11. "took" vì "ago" là nhận biết QKĐ
14. "haven't play" vì yet là nhận biết thì ht hoàn thành.
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!
Copyright © 2024 Giai BT SGK