Trang chủ Tiếng Anh Lớp 8 V-Correct the mistakes 1. What's the most embarrassed thing that happened to you? A B B C 2. Although depressing...
Câu hỏi :

Giúp em với ạ em cần gấp ạ

image

V-Correct the mistakes 1. What's the most embarrassed thing that happened to you? A B B C 2. Although depressing news, I went on studying. A C D D 3. I'm l

Lời giải 1 :

`1.` `B` `->` embarrassing

`-` Ta có: Thing `->` Dùng tính từ đuôi -ing.

`-` Tính từ đuôi -ing: dùng để miêu tả về tính chất, đặc trưng của người, sự vật, hiện tượng. 

`2.` `A` `->` In spite of/Despite

`-` Although (mặc dù, dẫu cho) `+` mệnh đề tương phản, chỉ sự đối lập.

`-` Cấu trúc: Although `+` S `+` V, S `+` V `=` S `+` V `+` although `+` S `+` V

`=` Cấu trúc Despite `/` In spite of:

`->` Despite/In spite of `+` N/Noun Phrase/V-ing, S `+` V `+` …

`=` S `+` V `+` … `+` despite/in spite of `+` N/Noun Phrarse/V-ing

`3.` `B` `->` to getting

`->` Look forward to `+` V-ing `:` Trông chờ, mong đợi làm gì

`4.` `A` `->` put on

`-` Ta có: Put on weight `:` Tăng cân.

`-` Ta có: Anh ấy ăn rất nhiều nên phải là tăng cân, chứ không phải giảm.

`=>` Tạm dịch: Anh ấy đang tăng cân một chút. Mấy ngày nay anh ấy đã ăn rất nhiều.

`5.` `B` `->` get up 

`-` Ta có: Get up late `:` Thức dậy muộn.

`=>` Tạm dịch: Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn thức dậy muộn vào buổi sáng`?`

`6.` `B` `->` relaxed

`-` Ta có: Feel `+` Adj `:` Cảm thấy như thế nào ...

`-` Ta có: "We" là danh từ chỉ người nên dùng tính từ đuôi -ing.

`-` Tính từ đuôi ed: dùng để diễn tả cảm xúc hoặc nhận xét của người hoặc vật về một sự vật, hiện tượng hay sự việc nào đó. 

Lời giải 2 :

$1.$ $B$

→ adjective-ed: dùng để miêu tả cảm xúc, chủ ngữ đang cảm thấy thế nào.

→ adjective-ing: dùng để miêu tả cảm giác mà một đồ vật, danh từ mang đến cho chủ ngữ (thing là đồ vật nên phải dùng.

→ Sửa lại: embarrassed ⇒ embarrassing.

$2.$ $A$

→ Cấu trúc although: (S + V...) + athough + S + V + O.

→ Sau chữ although trong câu $2$ là một danh từ nên không sử dụng although, thay vào đó sử dụng despite hoặc inspite of.

→ Sửa lại: Despite/In spite of the news, I went on studying.

$3.$ $B$

→ Cấu trúc: S + be + looking forward + to + V_ing + O.

→ Sửa lại: I'm looking forward to getting my results back.

$4.$ $A$

→ putting off có nghĩa là dời đi (delay).

→ Sửa lại: He is putting on a bit of weight (putting on: tăng cân).

$5.$ $B$

→ take up là bắt đầu tham gia $1$ hoặt động, sự kiện nào đó.

→ Sửa lại: What will happen if you wake up late this morning? (wake up: thức dậy).

$6.$ $B$

→ adjective-ing: dùng để miêu tả cảm giác mà một đồ vật, danh từ mang đến cho chủ ngữ.

→ adjective-ed: dùng để miêu tả cảm xúc, chủ ngữ đang cảm thấy thế nào.

→ Sửa lại: relaxing ⇒ relaxed.

#$sweetcheese.$

Bạn có biết?

Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK