Trang chủ Tiếng Anh Lớp 9 Rewrite each of the following sentences with gerund or present participle or perfect participle<= Question 20: He didn't say goodbye...
Câu hỏi :

Rewrite each of the following sentences with gerund or present participle or perfect participle

image

Rewrite each of the following sentences with gerund or present participle or perfect participle<= Question 20: He didn't say goodbye to anyone when he left the

Lời giải 1 :

`20.` He left the room without saying goodbye to anyone.

`->` Without `+` V-ing `:` Mà không làm gì, mà thiếu đi ...

`=>` Tạm dịch: Anh ta rời khỏi phòng mà không noi lờichào tạm biệt bất kỳ ai.

`21.` He prefers reading books to watching television.

`-` Cấu trúc: S `+` would rather `+` V-inf `+` than `+` V-inf

`=` S `+` prefer `+` V-ing `+` to `+` V-ing

`->` Ai đó thích làm gì hơn làm gì ...

`22.` I don't like/love/enjoy/fancy/... playing tennis.

`-` Cấu trúc: S `+` don't/doesn't `+` like/love/enjoy/fancy/ ... `+` V-ing

`->` Ai đó không thích làm gì ...

`23.` She/He/I admitted driving/having driven too fast.

`-` Cấu trúc: S `+` admit `+` (to) `+` V-ing

`->` Ai đó thừa nhận chuyện gì là đúng, nhận lỗi ...

`-` Ta dùng: Having PII thay cho dạng hiện tại của danh động từ khi muốn nhấn mạnh vào trình tự thời gian của hành động, cụ thể là đề cập đến một hành động trong quá khứ và hành động này xảy ra trước khi hành động nói đến ở động từ chính trong câu.

`->` Chính vì vậy, hành động "were driving too fast" xảy ra trước hành động "admit (thừa nhận)", vì vậy động từ sau "admitted" chia ở dạng danh động từ hoàn thành "having driven too fast".

`24.` He denied breaking/having broken into the shop.

`-` Cấu trúc: S `+` deny `+` V-ing `:` Ai đó phủ nhận làm gì ...

`=>` Tạm dịch: Anh ta phủ nhận việc đột nhập/đã đột nhập vào cửa hàng.

`25.` Shall we postpone going away until tomorrow `?`

`-` Ta có: Postpone `+` V-ing `:` Trì hoãn làm việc gì ...

`-` Ta có: Go away (phr, v): Rời khỏi, rời đi, biến mất.

`->` Instead of `+` N/V-ing `:` Thay vì điều gì/cái gì/làm gì ...

`=>` Tạm dịch: Chúng ta sẽ hoãn lại việc rời đi đến ngày mai nhé`?`

Lời giải 2 :

20 He left the room without saying goodbye to anyone.

- Without V-ing: Mà không có...

21 He prefers reading books to watching television.

- S + would rather ( ='d rather) + V-inf + than + V-inf.

- = S + prefer + V-ing + to + V-ing.

-> Thích làm gì hơn làm gì.
22 I don't like playing badminton.

- Not like/love/enjoy... + V-ing: Không thích làm gì.

23 I admitted driving/having driven too fast.

- Admit V-ing: Thừa nhận làm gì.

24 He denied breaking/having broken into the shop.

- Deny V-ing: Phủ nhận làm gì.

-> Dùng having VpII để nhấn mạnh hành động đã hoàn thành xong trong quá khứ.

25 Shall we postpone going away until tomorrow?

- Postpone V-ing: Trì hoãn, hoãn lại.

- Instead of V-ing: Thay vì việc gì.

Bạn có biết?

Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK