chon dap an dung ho mik
`15.` `A`
`-` Although (mặc dù, dẫu cho) `+` mệnh đề tương phản, chỉ sự đối lập.
`-` Cấu trúc: Although `+` S `+` V, S `+` V `=` S `+` V `+` although `+` S `+` V
`=>` Tạm dịch: Tôi sẽ không đến bữa tiệc mặc dù tôi biết rằng là tôi nên.
`16.` `A`
`-` Cấu trúc: When `+` S `+` V(QKĐ), S `+` V(QKTD)
`->` Diễn tả hành động xảy ra cắt ngang một hành động khác trong quá khứ.
`17.` `D`
`-` Although (mặc dù, dẫu cho) `+` mệnh đề tương phản, chỉ sự đối lập.
`-` Cấu trúc: Although `+` S `+` V, S `+` V `=` S `+` V `+` although `+` S `+` V
`=` Cấu trúc Despite `/` In spite of:
`->` Despite/In spite of `+` N/Noun Phrase/V-ing, S `+` V `+` …
`=` S `+` V `+` … `+` despite/in spite of `+` N/Noun Phrarse/V-ing
`18.` `C`
`-` Although/Though/Even though (mặc dù, dẫu cho) `+` mệnh đề tương phản, chỉ sự đối lập.
`-` Cấu trúc: Although/Though/Even though `+` S `+` V, S `+` V
`=` S `+` V `+` although/though/even though `+` S `+` V
`=>` Tạm dịch: Mặc dù đôi khi họ cãi nhau nhưng họ là bạn tốt.
`19.` `A`
`-` Cấu trúc Despite `/` In spite of:
`->` Despite/In spite of `+` N/Noun Phrase/V-ing, S `+` V `+` …
`=` S `+` V `+` … `+` despite/in spite of `+` N/Noun Phrarse/V-ing
`20.` `D`
`-` Although (mặc dù, dẫu cho) `+` mệnh đề tương phản, chỉ sự đối lập.
`-` Cấu trúc: Although `+` S `+` V, S `+` V `=` S `+` V `+` although `+` S `+` V
`=>` Tạm dịch: Mặc dù trời rất lạnh nhưng cô ấy vẫn không mặc áo khoác.
`@` Lưu ý: Đối với Although/Even though/Though đi với cả mệnh đề đầy đủ cụm chủ vị. Còn Despite/In spite of đi với V-ing/N/Cụm danh từ. Ta còn cách khác là có cấu trúc Despite/In spite of `+` the fact that `+` Mệnh đề (S `+` V `+` ...)
15. Chọn A. => Although : Mặc dù
+ Although dùng để liên kết 2 vế của câu,chỉ sự tương phản của 2 hành động trong câu.
1. Cấu trúc Although ở đầu câu
Cấu trúc: Although + S1 + V1 + …, S2 + V2 + …
2. Cấu trúc Although ở giữa câu
Cấu trúc: S1 + V1 + … although S2 + V2 + …
Dịch : Tôi không định đi dự tiệc mặc dù tôi biết rằng tôi nên đi.
16. Chọn A => When : Khi
Mệnh đề 1 chia ở thì quá khứ đơn, mệnh đề 2 chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Do đó, trước mệnh đề 1, ta dùng trạng từ “When”
Dịch: Khi tôi đến thăm cô ấy ngày hôm qua, cô ấy đang đọc tạp chí.
17. Chọn D => Not feeling very well : cảm thấy không khỏe lắm.
Giải thích: despite + Ving: mặc dù
Dịch: Tôm vẫn đi làm dù không khỏe.
18. Chọn C => They sometimes have a quarrel : Đôi khi họ cãi nhau
Giải thích: though + mệnh đề: mặc dù
Dịch: Dù thỉnh thoảng cãi nhau, họ vẫn là bạn tốt.
19. Chọn A => The traffic : Giao thông
Giải thích: despite + N: mặc dù
Dịch: Dù giao thông phức tạp, chúng tôi vẫn đến đúng giờ.
20. Chọn D => Although : Mặc dù
Giải thích: although + mệnh đề: mặc dù
Dịch: Dù trời rất lạnh, cô ấy cũng không chịu mặc áo khoác.
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một chuỗi quay mới lại đến và chúng ta vẫn bước tiếp trên con đường học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính, hãy luôn kiên trì và không ngừng cố gắng!
Copyright © 2024 Giai BT SGK