Bài 15: một nguyên tử Y có tổng số hạt là 58 và khối nhỏ hơn 40. Tính số hạt mỗi loại và cho biết tên của nguyên tố Y
Bài 19: Xác định các thành phần cấu tạo nên nguyên tử R biết:
a) Nguyên tử R có tổng các hạt là 21
b) Nguyên tử R có tổng các hạt là 52
Bài 20: Tổng số các hạt mang nguyên tử R là 76, số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 20. Tìm ra số hạt proton, nơtron, electron và điện tích hạt nhân của R
Mọi người ơi giúp em vs em đang thật sự cần gấp ạ
$#meomonn$
Bài `15`
Gọi số hạt electron , proton , neutron lần lượt là `e,p,n`
Theo đề `p+e+n=58`
Trong đó `p=e` nên
`2p+n=58`
`-> n= 58-2p``(1)`
`1≤n/p≤1,52` `(2)`
Thay `(1)` vào `(2)` ta được
$\begin{cases}1≤\dfrac{58-2p}{p}\\\dfrac{58-2p}{p}≤1,52 \end{cases}$
`<=>` $\begin{cases} p≤58-2p\\58-2p≤1,52p \end{cases}$
`<=>`$\begin{cases} 3p≤58\\58≤3,52p \end{cases}$
`<=>` $\begin{cases}p≤19,3\\16,5≤p \end{cases}$
Vậy `16,5≤p≤19,3`
`=> p=17 => n=24 => KLNT =p+n=17+24=41` (loại)
`=> p=18 => n=22=> KLNT =p+n =18+22 =40` (loại)
`=> p=19=> n=20 => KLNT = p+n= 19+20=39` (nhận)
Nguyên tử `Y` có `p=19` nên nguyên tử `Y` là `K` ( potassium)
Bài `19`
Gọi số hạt electron , proton , neutron lần lượt là `e,p,n`
`a)` Theo đề `p+e+n=21`
Trong đó `p=e` nên
`2p+n=21`
`-> n= 21-2p` `(1)`
`1≤n/p≤1,52` `(2)`
Thay `(1)` vào `(2)` ta được
$\begin{cases}1≤\dfrac{21-2p}{p}\\\dfrac{21-2p}{p}≤1,52 \end{cases}$
`<=>` $\begin{cases} p≤21-2p\\21-2p≤1,52p \end{cases}$
`<=>` $\begin{cases} 3p≤21\\21≤3,52p \end{cases}$
`<=>` $\begin{cases} p≤7\\5,97≤p \end{cases}$
Vậy `5,97≤p≤7`
`=> p=6 => n=9=> KLNT = 6+9=15` (loại)
`=> p=7=>n=7 => KLNT = 7+7=14` (nhận)
Vậy nguyên tử `R` có `p=e= n=7`
`b)`
Theo đề : `p+e+n=52`
Trong đó `p=e` nên
`2p+n=52`
`=> n=52-2p` `(1)`
`1≤n/p≤1,52` `(2)`
Thay `(1)` vào `(2)` ta được
$\begin{cases}1≤\dfrac{52-2p}{p}\\\dfrac{52-2p}{p}≤1,52 \end{cases}$
`<=>` $\begin{cases} p≤52-2p\\52-2p≤1,52p \end{cases}$
`<=>` $\begin{cases} 3p≤52\\52≤3,52p \end{cases}$
`<=>` $\begin{cases} p≤17,3\\14,8≤p \end{cases}$
vậy `14,8≤p≤17,3`
`=> p=15=>n=22 => KLNT =15+22=37` ( loại)
`=> p=16 => n=20 => KLNT =16+20= 36 ` (loại)
`=> p=17 => n=18 => KLNT =17+18= 35` (nhận)
Vậy nguyên tử `R` có `p=e=17 , n=18`
Bài `20`
Gọi số hạt electron , proton , neutron lần lượt là `e,p,n`
Theo đề `p+e+n=76`
Trong đó `p=e` nên
`2p+n=76` `(1)`
Số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là `20` nên
`2p-n=20` `(2)`
Từ `(1)` và `(2)` ta được hệ phương trình
`{(2p+n=76),(2p -n=20):}`
`-> p=24 , n=28`
Vậy nguyên tử `R` có `p=e=24 , n=28`
`\color{#528B8B}{\text{Bài 15:}}`
`\text{Ta có:}` `p + n + e = 58`
`\text{Vì nguyên tử trung hoà về điện nên ta có:}`
`p + n + p = 58`
`=> 2p + n = 58`
`=> n = 58 - 2p` `(1)`
`\text{Mà}` `1 \leq n/p \leq 1,5`
`+` `\text{Với}` `n/p = 1 <=> n = p,` `\text{thay vào}` `(1),` `\text{ta được:}`
`p = 58 - 2p`
`=> 3p = 58`
`=> p ≈ 19,33`
`+` `\text{Với}` `n/p = 1,5 <=> n = 1,5p,` `\text{thay vào}` `(1),` `\text{ta được:}`
`1,5p = 58 - 2p`
`=> 3,5p = 58`
`=> p ≈ 16,57`
`\text{Ta có:}` `16,57 \leq p \leq 19,33`
`=> p \in {17 ; 18 ; 19}`
`\text{Vì}` `KLNT` `Y < 40` `(a m u)` `\text{nên ta có bảng sau:}`
\begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{p}&\text{17}&\text{18}&\text{19}\\\hline \text{n}&\text{24}&\text{22}&\text{20}\\\hline\text{KLNT}&\text{41}&\text{40}&\text{39}\\\hline \text{Kết luận}&\text{loại}&\text{ loại}&\text{thoả mãn}\\\hline\end{array}
`\text{Vậy Y có}` `p=e=19` `n=20`
`\text{Y có}` `p=19 =>` `\text{Y là potassium (K)}`
`\color{#528B8B}{\text{Bài 19:}}`
`\color{#528B8B}{\text{a)}}` `\text{Ta có:}` `p + n + e = 21`
`\text{Vì nguyên tử trung hoà về điện nên ta có:}`
`p + n + p = 21`
`=> 2p + n = 21`
`=> n = 21 - 2p` `(1)`
`\text{Mà}` `1 \leq n/p \leq 1,5`
`+` `\text{Với}` `n/p = 1 <=> n = p,` `\text{thay vào}` `(1),` `\text{ta được:}`
`p = 21 - 2p`
`=> 3p = 21`
`=> p = 7`
`+` `\text{Với}` `n/p = 1,5 <=> n = 1,5p,` `\text{thay vào}` `(1),` `\text{ta được:}`
`1,5p = 21 - 2p`
`=> 3,5p = 21`
`=> p = 6`
`\text{Ta có:}` `6 \leq p \leq 7`
`=> p \in {6 ; 7}`
`\text{Ta có bảng sau:}`
\begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{p}&\text{6 (C)}&\text{7 (N)}\\\hline \text{n}&\text{9}&\text{7}\\\hline\text{KLNT}&\text{15}&\text{14}\\\hline \text{Kết luận}&\text{loại}&\text{ thoả mãn}\\\hline\end{array}
`\text{Vậy nguyên tử N có}` `p=e= n =7`
`\color{#528B8B}{\text{b)}}` `\text{Ta có:}` `p + n + e = 52`
`\text{Vì nguyên tử trung hoà về điện nên ta có:}`
`p + n + p = 52`
`=> 2p + n = 52`
`=> n = 52 - 2p` `(1)`
`\text{Mà}` `1 \leq n/p \leq 1,5`
`+` `\text{Với}` `n/p = 1 <=> n = p,` `\text{thay vào}` `(1),` `\text{ta được:}`
`p = 52 - 2p`
`=> 3p = 52`
`=> p ≈ 17,33`
`+` `\text{Với}` `n/p = 1,5 <=> n = 1,5p,` `\text{thay vào}` `(1),` `\text{ta được:}`
`1,5p = 52 - 2p`
`=> 3,5p = 52`
`=> p ≈ 14,86`
`\text{Ta có:}` `14,86 \leq p \leq 17,33`
`=> p \in {15;16;17}`
`\text{Ta có bảng sau:}`
\begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{p}&\text{15(P)}&\text{16(S)}&\text{17(Cl)}\\\hline \text{n}&\text{22}&\text{20}&\text{18}\\\hline\text{KLNT}&\text{37}&\text{36}&\text{35}\\\hline \text{Kết luận}&\text{loại}&\text{ loại}&\text{thoả mãn}\\\hline\end{array}
`\text{Vậy nguyên tử Cl có}` `p=e= 17` `\text{và}` `n= 18`
`\color{#528B8B}{\text{Bài 20:}}`
`\text{Ta có:}` `p + n + e = 76`
`\text{Vì nguyên tử trung hoà về điện nên ta có:}`
`p + n + p = 76`
`=> 2p + n = 76` `(1)`
`\text{Ta có:}` `2p - n = 20` `(2)`
`\text{Giải hệ phương trình}` `(1)` `\text{và}` `(2),` `\text{ta được:}` `{(p=24),(n=28):}`
`\text{Vậy nguyên tử R có}` `p = e=24` `\text{và}` `n=28`
`\text{điện tích hạt nhân nguyên tử R là}` `+24`
Hãy học thuộc bài trước khi ngủ. Các nhà khoa học đã chứng minh đây là phương pháp học rất hiệu quả. Mỗi ngày trước khi ngủ, bạn hãy ôn lại bài đã học một lần sau đó, nhắm mắt lại và đọc nhẩm lại một lần. Điều này sẽ giúp bạn tiếp thu và ghi nhớ tất cả những thông tin một cách lâu nhất. Chúc bạn học tốt!
Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một chuỗi quay mới lại đến và chúng ta vẫn bước tiếp trên con đường học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính, hãy luôn kiên trì và không ngừng cố gắng!
Copyright © 2024 Giai BT SGK