câu 1 phân tích mối quân hệ vị trí địa lí với thành phần tự nhiên
câu 2 Ảnh hưởng vị trí địa lí đến nông , công nghiệp , dịch vụ
Câu 1:Địa hình và khí hậu có mối quan hệ chặt chẽ với nhau . Địa hình có ảnh hưởng lớn đến khí hậu .
-Địa hình ảnh hưởng đến gió bằng cách tạo ra chắn gió và các đường hầm gió :
Chắn gió là nơi mà sự tăng hoặc giảm cảnh quan tạo ra 1 bức tường chắn đất từ phía sau gió
Đường hầm gió là nơi mà 1 hẻm núi hoặc thung lũng gió vào 1 đoạn hẹp tạo ra những cơn gió mạnh trong khu vực đó
Gió nhanh có thể tạo ra 1 cơn gió lạnh , yếu tố làm cho thời tiết có vẻ lạnh hơn
-Địa hình ảnh hưởng đến nhiệt độ
Càng lên cao không khí càng loãng nên khả năng hấp thụ nhiệt của không khi ngày càng giảm =>càng lên cao nhiệt độ càng giảm
-Địa hình ảnh hưởng đến độ ẩm
Càng lên cao nhiệt độ càng giảm , độ ẩm tăng,khả năng tạo mưa(ở vĩ độ thấp),băng tuyết (ở vĩ độ cao) càng lớn.
Câu 2:
Nông nghiệp :
-Vị trí địa lí gắn liền với sự hiện diện của các tài nguyên thiên nhiên như đất, địa hình , khí hậu , thủy văn, sinh vật ,quy định sự có mặt của các hoạt động nông nghiệp , tác động đến các nhân tố xã hội (dân cư, lao động, lịch sử phát triển,kinh nghiệm và truyền thống.....)trong việc hình thành và phát triển các vùng nông nghiệp hàng hóa, thị trường tiêu thụ, thu hút nguồn vốn đầu tư ở trong nước và ngoài nước.
Công nghiệp:
-vị trí tự nhiên và kinh tế chính trị có tác động rất lớn đến việc lựa chọn các nhà máy,các khu công nghiệp , khu chế xuất ở trên thế giới và cả Việt Nam.
-Vùng có vị trí thuận lợi (giáp biển, gần vùng nguyên liệu ,giao thông đô thị phát triển,..)hoạt động công nghiệp phát triển mạnh mẽ; ngược lại vùng miền núi xa xôi , xa vùng đô thị sẽ gần nhiều khó khăn trong việc lấy nhiên liệu sản xuất và khó khăn trong cả vấn để xuất nhập khẩu.
Dịch vụ:
-có ý nghĩa trong việc thu hút vốn đầu tư, nguồn lao động chất lượng cao , tiếp cận thị trường bên ngoài ,thực hiện toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
Đáp án:
câu 1:
Mối quan hệ giữa vị trí địa lí và thành phần tự nhiên có ảnh hưởng rất lớn đến các khía cạnh khác nhau của một vùng đất. Đây là một số điểm quan trọng cần phân tích:
Địa hình và địa thế: Vị trí địa lý có thể quyết định hình dạng của địa hình và địa thế của một khu vực. Ví dụ, một khu vực có vị trí ven biển có thể có địa hình bằng phẳng hoặc dốc dựa vào địa chất và môi trường tự nhiên địa phương.
Khí hậu và thời tiết: Vị trí địa lý ảnh hưởng đến khí hậu và thời tiết của một vùng. Các yếu tố như độ cao so với mực nước biển, cách xa hay gần đại dương, hướng của dãy núi, tất cả đều góp phần quyết định môi trường khí hậu của một khu vực.
Nguồn tài nguyên tự nhiên: Vị trí địa lý có thể ảnh hưởng đến sự phong phú và sự phân bố của các nguồn tài nguyên tự nhiên như khoáng sản, nước ngọt, rừng, động vật hoang dã và đất canh tác. Ví dụ, các vùng đồng bằng thường có năng suất nông nghiệp cao hơn so với các vùng núi cao.
Giao thông và liên lạc: Vị trí địa lý có thể ảnh hưởng đến cách mà các phương tiện giao thông di chuyển trong và ngoài khu vực. Điều này có thể ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế và văn hóa của vùng đất.
Ảnh hưởng đến con người: Vị trí địa lý có thể ảnh hưởng đến cả con người sống tại đó, bao gồm cả các hoạt động kinh tế và văn hóa của họ. Ví dụ, các vùng ven biển thường có các hoạt động nghề cá và du lịch phát triển, trong khi các vùng núi có thể phát triển nông nghiệp hoặc du lịch núi.
Những mối quan hệ này thể hiện sự phức tạp và sự tương tác mạnh mẽ giữa vị trí địa lý và thành phần tự nhiên của một khu vực, là yếu tố quan trọng trong việc hiểu và phát triển bền vững cho các cộng đồng và kinh tế địa phương.
Câu 2:
Vị trí địa lí có ảnh hưởng sâu rộng đến các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ như sau:
Nông nghiệp:
Điều kiện đất đai và khí hậu: Vị trí địa lý ảnh hưởng đến đặc điểm đất đai và khí hậu của một khu vực, quyết định sự phù hợp để canh tác và sản xuất nông sản nào. Ví dụ, các vùng ven biển thường có đất phù sa và khí hậu ấm áp, phù hợp cho các loại cây trồng như lúa, hạt điều, hoa quả. Trong khi đó, các vùng núi cao có thể thích hợp cho chăn nuôi gia súc hoặc trồng lúa mì.
Nguồn nước và hệ thống thủy lợi: Vị trí gần sông, hồ, hay biển cung cấp nguồn nước phong phú hơn, giúp cho việc canh tác hiệu quả hơn và phát triển nông nghiệp thủy lợi.
Công nghiệp:
Giao thông và tiện ích: Các vùng có vị trí giao thông thuận lợi như gần cảng biển, các con đường lớn, hay cửa ngõ giao thương quốc tế thường thu hút các nhà máy và xí nghiệp công nghiệp. Sự tiếp cận dễ dàng đến nguyên liệu và thị trường tiêu thụ là yếu tố quan trọng để phát triển công nghiệp.
Nguồn lực tự nhiên: Các vùng có tài nguyên tự nhiên phong phú như khoáng sản, năng lượng, hay nguồn nước lớn thường thu hút các hoạt động công nghiệp khai thác và chế biến.
Dịch vụ:
Dân số và phát triển kinh tế: Vị trí địa lý ảnh hưởng đến sự phát triển dân số và kinh tế của một khu vực, quyết định mức độ cần thiết về dịch vụ như giáo dục, y tế, và các dịch vụ công cộng khác.
Du lịch: Các vùng có vị trí đẹp và tiềm năng du lịch như ven biển, khu di tích lịch sử hay thiên nhiên đẹp thường phát triển ngành dịch vụ du lịch, cung cấp việc làm và thu nhập cho cộng đồng.
Tóm lại, vị trí địa lý có vai trò then chốt trong sự phát triển của nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ, ảnh hưởng đến cả nền kinh tế và đời sống xã hội của các vùng đất khác nhau trên thế giới.
3.5
Giải thích các bước giải:
Địa lý học là một lĩnh vực khoa học nghiên cứu về các vùng đất, địa hình, dân cư và các hiện tượng trên Trái Đất. Địa lý học giúp chúng ta hiểu rõ hơn về môi trường xung quanh và cách con người tương tác với nó. Hãy khám phá và hiểu biết về thế giới từ khía cạnh địa lý!
Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!
Copyright © 2024 Giai BT SGK