Viết các mệnh đề dưới dạng kí hiệu toán học, xét tính đúng sai của mệnh đề
a) Bình phương của mọi số đều lớn hơn 0
b) Có một số cộng với nó bằng chính nó
c) Mọi số cộng với 0 đều bằng chính nó
d) Mọi số nhân với 1 đều bằng chính nó
e) Tồn tại một số nguyên dương mà bình phương của nó bằng 2
f) Mọi số khác 0 đều lớn hơn nghịch đảo của nó
Đáp án:
a) Bình phương của mọi số đều lớn hơn 0
⇒ ∀x∈R , x$x^{2}$ > 0
b) Có một số cộng với nó bằng chính nó
⇒ ∃x∈R, x + x = x
c) Mọi số cộng với 0 đều bằng chính nó
⇒ ∀x∈R, x + 0 = x
d) Mọi số nhân với 1 đều bằng chính nó
⇒ ∀x∈R, x · 1 = x
e) Tồn tại một số nguyên dương mà bình phương của nó bằng 2
⇒ ∃x∈Z$^{+}$ , $x^{2}$ = 2
f) Mọi số khác 0 đều lớn hơn nghịch đảo của nó
⇒ ∀x ≠ 0, x > $\frac{1}{x}$
Giải thích các bước giải:
a) Mệnh đề sai vì 0$^{2}$ = 0
b) Mệnh đề đúng vì tồn tại 0 + 0 = 0
c) Mệnh đề đúng, ví dụ 1 + 0 = 1
d) Mệnh đề đúng, ví dụ 2 · 1=1
e) Mệnh đề sai, không tồn tại số nguyên dương nào bình phương bằng 2
f) Mệnh đề sai, ví dụ -2 <$\frac{-1}{2}$
Đáp án:
a - sai
b - đúng
c - đúng
d - đúng
e - sai
f - sai
Giải thích các bước giải:
a 0^2 = 0
b 0 + 0 = 0
c x + 0 = x V x thuộc R
d x . 1 = x với mọi x thuộc R
e căn (2) * căn (2) là số vô tỷ
f 0.25 nghịch đảo là 4 => không đúng với mọi số
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống, toán học là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ". Hãy kiên trì và không ngừng nỗ lực trong việc chinh phục những con số và công thức này!
Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!
Copyright © 2024 Giai BT SGK