Trang chủ KHTN Lớp 7 Bài 2: Viết công thức hóa học và tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong...
Câu hỏi :

Bài 2: Viết công thức hóa học và tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong các chất sau:

  1. Nhôm photphat, biết trong phân tử có 1Al, 1P,4O
  2. Kali sulfate, biết trong phân tử có 2K, 1S,4O
  3. Nhôm sulfate, biết trong phân tử có 2Al, 3S,12O
  4. Bari nitrate, biết trong phân tử có 1Ba, 2N, 6O
  5. Sắt (II) phosphate, biết trong phân tử có 3Fe, 2P,8O
  6. Đồng (II) sulfate, biết trong phân tử có Cu, 1S,4O
  7. Bạc nitrate (silver nitrate), biết trong phân tử có Ag, N,3O

Lời giải 1 :

Đáp án:

a) AlPO4 

b) K2SO4

c) Al2(SO4)3

d) Ba(NO3)2

e) Fe3(PO4)2

f) CuSO4

g) AgNO3

Giải thích các bước giải:

a) AlPO4 

M = 122 đvC

=> %mAl = $\frac{27}{122}$.100% ≈ 22,1%

      %mP = $\frac{31}{122}$.100% ≈ 25,4%

      %mO = $\frac{4.16}{122}$.100% ≈ 52,5%

b) K2SO4

M = 174 đvC

=> %mK = $\frac{2.39}{174}$.100% ≈ 44,8%

      %mS = $\frac{32}{174}$.100% ≈ 18,4%

      %mP = $\frac{4.16}{174}$.100% ≈ 36,8%

c) Al2(SO4)3

M = 342 đvC

%mAl = $\frac{2.27}{342}$.100% ≈ 15,8%

%mS = $\frac{3.32}{342}$.100% ≈ 28,1%

%mP = $\frac{4.3.16}{342}$.100% ≈ 56,1%

d) Ba(NO3)2

M =  261 đvC

%mBa = $\frac{137}{261}$.100% ≈ 52,5%

%mN = $\frac{2.14}{261}$.100% ≈ 10,7%

%mO = $\frac{2.3.16}{261}$.100% ≈ 36,8%

e) Fe3(PO4)2

M = 358 đvC

%mFe = $\frac{3.56}{358}$.100% ≈ 46,9%

%mP = $\frac{2.31}{358}$.100% ≈ 17,3%

%mO = $\frac{2.4.16}{358}$.100% ≈ 35,8%

f) CuSO4

M = 160 đvC

%mCu = $\frac{64}{160}$.100% = 40%

%mS = $\frac{32}{160}$.100% = 20%

%mO = $\frac{4.16}{160}$.100% = 40%

g) AgNO3

M = 170 đvC

%mAg = $\frac{108}{170}$.100% ≈ 63,5%

%mN = $\frac{14}{170}$.100% ≈ 8,2%

%mO = $\frac{3.16}{170}$.100% ≈ 28,2%

Lời giải 2 :

`@` `\text{Công thức hoá học của nhôm photphat là}` `AlPO_4`

     `\text{Ta có:}` `%m_(Al) = 27/122 . 100% ≈ 22,13%`

     `\text{Ta có:}` `%m_(P) = 31/122 . 100% ≈ 25,41%`

     `\text{Ta có:}` `%m_(O) = 64/122 . 100% ≈ 52,46%`

`@` `\text{Công thức hoá học của kali sulfate là}` `K_2SO_4`

     `\text{Ta có:}` `%m_(K) = 78/174 . 100% ≈ 44,83%`

     `\text{Ta có:}` `%m_(S) = 32/174 . 100% ≈ 18,39%`

     `\text{Ta có:}` `%m_(O) = 64/174 . 100% ≈ 36,78%`

`@` `\text{Công thức hoá học của nhôm sulfate là}` `Al_2(SO_4)_3`

     `\text{Ta có:}` `%m_(Al) = 54/342 . 100% ≈ 15,79%`

     `\text{Ta có:}` `%m_(S) = 96/342 . 100% ≈ 28,07%`

     `\text{Ta có:}` `%m_(O) = 192/342 . 100% ≈ 56,14%`

`@` `\text{Công thức hoá học của bari nitrate là}` `Ba(NO_3)_2`

     `\text{Ta có:}` `%m_(Ba) = 137/261 . 100% ≈ 52,49%`

     `\text{Ta có:}` `%m_(N) = 28/261 . 100% ≈ 10,73%`

     `\text{Ta có:}` `%m_(O) = 96/261 . 100% ≈ 36,78%`

`@` `\text{Công thức hoá học của sắt (II) phosphate là}` `Fe_3(PO_4)_2`

     `\text{Ta có:}` `%m_(Fe) = 168/358 . 100% ≈ 46,93%`

     `\text{Ta có:}` `%m_(P) = 62/358 . 100% ≈ 17,32%`

     `\text{Ta có:}` `%m_(O) = 128/358 . 100% ≈ 35,75%`

`@` `\text{Công thức hoá học của đồng (II) sulfate là}` `CuSO_4`

     `\text{Ta có:}` `%m_(Cu) = 64/160 . 100% ≈ 40%`

     `\text{Ta có:}` `%m_(S) = 32/160 . 100% ≈ 20%`

     `\text{Ta có:}` `%m_(O) = 64/160 . 100% ≈ 40%`

`@` `\text{Công thức hoá học của bạc nitrate (silver nitrate) là}` `AgNO_3`

     `\text{Ta có:}` `%m_(Ag) = 108/170 . 100% ≈ 63,53%`

     `\text{Ta có:}` `%m_(N) = 14/170 . 100% ≈ 8,24%`

     `\text{Ta có:}` `%m_(O) = 48/170 . 100% ≈ 28,24%`

Bạn có biết?

Hãy học thuộc bài trước khi ngủ. Các nhà khoa học đã chứng minh đây là phương pháp học rất hiệu quả. Mỗi ngày trước khi ngủ, bạn hãy ôn lại bài đã học một lần sau đó, nhắm mắt lại và đọc nhẩm lại một lần. Điều này sẽ giúp bạn tiếp thu và ghi nhớ tất cả những thông tin một cách lâu nhất. Chúc bạn học tốt!

Nguồn :

timviec365.vn

Tâm sự lớp 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một chuỗi quay mới lại đến và chúng ta vẫn bước tiếp trên con đường học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính, hãy luôn kiên trì và không ngừng cố gắng!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK