Bài 2: Viết công thức hóa học và tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong các chất sau:
1. Calcium carbonate, biết trong phân tử có 1Ca, 2N, 6O.
2. Nhôm hydroxide, biết trong phân tử có 1Al, 3O, 3H.
3. Potassium phosphate (kali phosphate), biết trong phân tử có 3K, 1P, 4O.
4. Sắt (III) sulfate (iron (III) sulfate), biết trong phân tử có 2Fe, 3S, 12O.
5. Sắt (III) hydroxide, (iron (III) hydroxide) biết trong phân tử có 1Fe, 3O, 3H.
6. Calcium chloride, biết trong phân tử có 1Ca, 2Cl
7. Nhôm photphat, biết trong phân tử có 1Al, 1P, 4O.
1)
-$Calcium_{} carcbonate:CaCO_{3}$
$%_{m_{Ca}}=\frac{40}{100}.100%=40%$
$%_{m_{C}}= \frac{12}{100}.100%=12%$
$%_{m_{O}}= \frac{16.3}{100}.100%=48%$
-$Calcium_{} nitrate:Ca(NO_{3})_{2}$
$%_{m_{Ca}}=\frac{40}{164}.100%≈24,39%$
$%_{m_{C}}= \frac{14.2}{164}.100%≈17,07%$
$%_{m_{O}}= \frac{16.3.2}{164}.100%=58,54$
2)
$Nhôm hydroxide:Al(OH)_{3}$
$%_{m_{Al}}= \frac{27}{78}.100%≈34,62%$
$%_{m_{C}}= \frac{16.3}{78}.100%≈61,54%$
$%_{m_{O}}= \frac{3}{78}.100%=3,84$
3)
$Potassium phosphate:K_{3}PO_{4}$
$%_{m_{K}}= \frac{39.3}{212}.100%≈55,19%$
$%_{m_{P}}= \frac{31}{212}.100%≈14,62%$
$ %_{m_{O}}= \frac{16.4}{212}.100%=30,19$
4)
$Sắt (III) sulfate:Fe_{2}(SO_{4})3$
$%_{m_{Fe}}= \frac{56.2}{400}.100%=28%$
$%_{m_{S}}= \frac{32.3}{400}.100%=24%$
$ %_{m_{O}}= \frac{16.4.3}{400}.100%=48$
5)
$Sắt (III) hydroxide:Fe(OH)_{3}$
$%_{m_{Fe}}= \frac{56}{107}.100%≈52,34%$
$%_{m_{O}}= \frac{16.3}{107}.100%≈44,86%$
$ %_{m_{H}}= \frac{1.3}{107}.100%≈2,8%$
6)
$Calcium chloride:CaCl_{2}$
$%_{m_{Ca}}= \frac{40}{111}.100%≈36,04%$
$%_{m_{Cl}}= \frac{35,5.2}{111}.100%≈63,96%$
7)
$Nhôm photphat:AlPO_{4}$
$%_{m_{Al}}= \frac{27}{122}.100%≈22,13%$
$%_{m_{P}}= \frac{31}{122}.100%≈25,41%$
$%_{m_{O}}= \frac{16.4}{122}.100%≈62,46%$
CTHH của Calcium carbonate là:`Ca(NO_3)_2`.
Phân tử khối của Calcium carbonate là:.
`40+14*2+16*3*2=164am``u`.
Ta có:.
`%Ca=M_(Ca)/(M_(Ca(NO_3)_2)*100%``=40/(164)*100%``~~24,39%`.
`%N=(M_N*2)/(M_(Ca(NO_3)_2)*100%``=(14*2)/164*100%``~~17,07%`.
`%O=(M_O*3*2)/(M_(Ca(NO_3)_2)*100%``=(16*3*2)/164*100%``~~58,54%`.
CTHH của Nhôm hydroxide là:`Al(OH)_3`.
Phân tử khối của Nhôm hydroxide là:.
`27+(16+1)*3=78am``u`.
Ta có:.
`%Al=(M_(Al))/(M_(Al(OH)_3))*100%``=27/78*100%``~~34,6%`.
`%O=(M_O*3)/(M_(Al(OH)_3))*100%``=(16*3)/78*100%``~~61,5%`.
`%H=(M_H*3)/(M_(Al(OH)_3))*100%``=(1*3)/78*100%``~~3,8%`.
CTHH của Potassium phosphate là:`K_3PO_4`.
Phân tử khối của Potassium phosphate là:.
`39*3+31+16*4=212am``u`.
Ta có:.
`%K=(M_K*3)/(M_(K_3PO_4)*100%``=(39*3)/212*100%``~~55,19%`.
`%P=(M_P)/(M_(K_3PO_4)*100%``=31/ 212*100%``~~14,62%`.
`%O=(M_O*4)/(M_(K_3PO_4)*100%``=(16*4)/212*100%``~~30,19%`.
CTHH của Sắt (III) sulfate là:`Fe_2(SO_4)_3`.
Phân tử khối của Sắt (III) sulfate là:.
`56*2+32*3+16*4*3=400am``u`.
Ta có:.
`%Fe=(M_(Fe)*2)/(M_(Fe_2(SO_4)_3)*100%``=(56*2)/400*100%``=28%`.
`%S=(M_S*3)/(M_(Fe_2(SO_4)_3)*100%``=(32*3)/400*100%``=24%`.
`%O=(M_O*4*3)/(M_(Fe_2(SO_4)_3)*100%``=(16*4*3)/400*100%``=48%`.
CTHH của Sắt (III) hydroxide là:`Fe(OH)_3`.
Phân tử khối của Sắt (III) hydroxide là:.
`56+16*3+1*3=107am``u`.
Ta có:.
`%Fe=(M_(Fe))/(M_(Fe(OH)_3)*100%``=56/107*100%=52,3%`.
`%O=(M_O*3)/(M_(Fe(OH)_3)*100%``=(16*3)/107*100%=44,9%`.
`%H=(M_H*3)/(M_(Fe(OH)_3)*100%``=(1*3)/107*100%=2,8%`.
CTHH của Calcium chloride là:`CaCl_2`.
Phân tử khối của Calcium chloride là:.
`40+35,5*2=111am``u`.
Ta có:.
`%Ca=(M_(Ca))/(M_(CaCl_2))*100%=40/111*100%=36,04%`.
`%Cl=(M_(Cl)*2)/(M_(CaCl_2))*100%=(35,5*2)/111*100%=63,96%`.
CTHH của Nhôm photphat là:`AlPO_4`.
Phân tử khối của Nhôm photphat là:.
`27+31+16*4=122am``u`.
Ta có:.
`%Al=(M_(Al))/(M_(AlPO_4)*100%``=27/122*100%=22,1%`.
`%P=M_P/(M_(AlPO_4)*100%``=31/122*100%=25,4%`.
`%O=100%-22,1%-25,4%=52,5%`.
Hãy học thuộc bài trước khi ngủ. Các nhà khoa học đã chứng minh đây là phương pháp học rất hiệu quả. Mỗi ngày trước khi ngủ, bạn hãy ôn lại bài đã học một lần sau đó, nhắm mắt lại và đọc nhẩm lại một lần. Điều này sẽ giúp bạn tiếp thu và ghi nhớ tất cả những thông tin một cách lâu nhất. Chúc bạn học tốt!
Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một chuỗi quay mới lại đến và chúng ta vẫn bước tiếp trên con đường học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính, hãy luôn kiên trì và không ngừng cố gắng!
Copyright © 2024 Giai BT SGK