Một gen có chiều dài 0,255 um, hiệu số giữ T với loại nu ko bổ sung bằng 30% số nu của gen. Trên mạch 1 của gen có %A1=60%, trên mạch 2 của gen có %G2=14%. Hãy xác định:
a) Khối lượng phân tử, số chu kì xoắn và số liên kết hóa trị của gen
b) Số lượng từng loại nu của gen và của từng mạch đơn của gen
`a)`
Đổi: `0,255` `µm` `=` `2550` `Å`
Tổng số Nu của cả gen là:
`N = (2L)/(3,4) = (2. 2550)/(3,4) = 1500` `(Nu)`
Khối lượng của gen là:
`M = N. 300 = 1500. 300 = 450000` `(đvC)`
Số chu kì xoắn của gen:
`C = N/20 = 1500/20 = 75` (Chu kì)
Số liên kết hóa trị của gen:
`HT = 2N - 2 = 2.1500 - 2 = 2998` (Liên kết)
`b)`
Ta có hệ phương trình:
`{(%T-%G=30%),(%T + %G = 50%):}` `⇔` `{(%A = %T = 40%),(%G = %X = 10%):}`
`-` Số Nu mỗi loại của gen:
`A = T = 40% × 1500 = 600` `(Nu)`
`G = X = 10% × 1500 = 150` `(Nu)`
`-` Tổng số Nu của mỗi mạch:
`N_1 = N_2 = N/2 = 1500/2 = 750` `(Nu)`
`-` Số Nu mỗi loại của mạch:
`+` `A_1 = T_2 = 60% × 750 = 450` `(Nu)`
`+` `T_1 = A_2 = A - A_1 = 600 - 450 = 150` `(Nu)`
`+` `X_1 = G_2 = 14%. 750 = 105` `(Nu)`
`+` `G_1 = X_2 = X - X_1 = 150 - 105 = 45` `(Nu)`
Đáp án. Ko hỉu thì mk gth
Sinh học là môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật, cách thức các cá thể và loài tồn tại, nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng. Hãy khám phá và hiểu biết sâu sắc về sự sống xung quanh chúng ta!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2024 Giai BT SGK