Part 2. Complete the passage with the correct form of the words in capitals. Write your answers in the numbered boxes.
Fake news stories can be hard to control for several reasons. Many people (21) TRUST ______ established news sources and others just don’t read them, so the debunking of a fake story by a serious newspaper or TV channel has limited (22) AFFECT______. In addition, the internet is very hard to police. When users are caught (23) USE ______ one media platform, they simply go to another one or start up a website themselves. There are also (24) VARIETY ______ reasons why people create fake news. Some have political motives, to belittle or (25) CRIME ______ their opponents. Other websites, like The Onion, deliberately publish fake news as satire – humorous comments on society and current affairs. Another group is in it for the profit: many people clicking on (26) ENTERTAIN ______ fake news stories can bring in a lot of advertising revenue. One man running fake news sites from Los Angeles said he was making up to US$ 30,000 a month in this way. There are also those, like the small-town teenagers in Macedonia who wrote fake news stories about Donald Trump, who seem to be motivated partly by money and partly by (27) BORING ______. So, what can we do to stop fake news spreading? First, make sure that the websites you read are (28) LEGITIMIZE ______, for example by looking carefully at the domain name and the About Us section. Check the sources of any quotes or figures given in the story. Remember that (29) AMAZE ______ stories about famous people will be covered by the mainstream media if they are true. Only share stories you know are true and let your (30) FRIENDSHIP ______ know, tactfully, when they unknowingly share fake news. Together we can turn around the post-truth world!
21. mistrust (=suspect (v): nghi ngờ, không tin tưởng)
22. effect (n: ảnh hưởng; adj + N)
23. misusing (catch sb V-ing: bị bắt gặp làm gì; misuse: dùng sai cách)
24. various (adj: đa dạng, nhiều; adj + N)
25. incriminate (v: cáo buộc [make someone seem guilty])
26. entertaining (adj: có tính giải trí)
27. boredom (n: sự nhàm chán)
28. legitimate (adj: hợp pháp; tobe + adj)
29. amazing (adj: làm kinh ngạc, sửng sốt; adj + N)
30. friends (tạm dịch: Chỉ chia sẻ những câu chuyện bạn biết là đúng và để cho bạn bè biết mình đang không hay biết chia sẻ tin giả)
`21`. mistrust.
`@` suspect (v): nghi ngờ, ko tin tưởng
`22`. effect.
`@`n: ảnh hưởng; adj + N
`23`. misusing.
`@` catch sb V-ing: bị bắt gặp làm gì; misuse: dùng sai cách
`24`. various.
`@` adj: đa dạng, nhiều; adj + N
`25`. incriminate
`@` v: cáo buộc [make someone seem guilty]
`26`. entertaining.
`@` adj: có tính giải trí
`27`. boredom.
`@`n: sự nhàm chán
`28`. legitimate adj.
`@` hợp pháp; tobe + adj
`29`. amazing.
`@` adj: làm kinh ngạc, sửng sốt; adj + N
`30`. friends.
`@` Chỉ chia sẻ những câu chuyện bạn biết là đúng và để cho bạn bè biết mình đang ko hay biết chia sẻ tin giả
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 1 - Đây là lớp học đầu tiên trong cuộc đời mỗi học sinh, chúng ta bắt đầu những bước đi đầu tiên đến trường học cùng các bạn và thầy cô. Học sinh lớp 1 như những tờ giấy trắng, ngây ngô nhưng cũng là những mầm non tương lai của đất nước. Hãy chăm chỉ học tập, luôn vui vẻ và mạnh khỏe nhé!
Copyright © 2024 Giai BT SGK